A. PHẦN ĐẠI SỐ:
I. Lý thuyết:
Nắm vững các kiến thức
- Các em cần hiểu, nhớ và vận dụng không nhầm lẫn các khái niệm cơ bản đã học như:
+ Dấu hiệu (ký hiệu là X)
+ Giá trị của dấu hiệu (khí hậu là x)
+ Dãy giá trị của dấu hiệu (số các giá trị của dấu hiệu ký hiệu làN)
+ Tần số của giá trị (kí hiệu là n)
+ Bảng tần số
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 7 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010 A. PHẦN ĐẠI SỐ: I. Lý thuyết: Nắm vững các kiến thức - Các em cần hiểu, nhớ và vận dụng không nhầm lẫn các khái niệm cơ bản đã học như: + Dấu hiệu (ký hiệu là X) + Giá trị của dấu hiệu (khí hậu là x) + Dãy giá trị của dấu hiệu (số các giá trị của dấu hiệu ký hiệu làN) + Tần số của giá trị (kí hiệu là n) + Bảng tần số + Biểu đồ (biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật) + Số trung bình của các dấu hiệu + Mốt của dấu hiệu - Tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước - Các khái niệm về đơn thức, bậc của đơn thức. Nhân 2 đơn thức và viết 1 đơn thức thành đơn thức thu gọn - Khái niệm về đơn thức đồng dạng. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Khái niệm về đơn thức, thu gọn 1 đa thức. Bậc của 1 đa thức. Cộng, trừ đa thức. + Đa thức 1 biến, sắp xếp 1 đa thức hệ số cao nhất, hệ số thự do, khái niệm hằng số + Cộng trừ đa thức 1 biến + Nghiệm của đa thức 1 biến II. Bài tập: - Làm các bài tập ôn tập chương III và chương IV ở SGK và sách bài tập * Một số bài tham khảo Bài 1: Điểm kiểm tra toán học kì II của lớp 7B được thống kê như sau: Điểm 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 4 10 8 10 5 3 a. Dựng biểu đồ đoạn thẳng (trục hoành biểu diễn số, trục tung biểu diễn tần số) b. Tính số trung bình cộng Bài 2: Hai người thợ cùng tiện 1 loại chi tiết máy. Người thợ lành nghề cứ 7 phút hoàn thành 1 dụng cụ. Người thợ học việc mất 12 phút mới hoàn thành 1 dụng cụ. Sau 1 ca sản xuất, người thợ lành nghề làm được nhiều hơn người thợ học việc 45 dụng cụ. Tính xem trong 1 ca sản xuất mỗi người thợ đã tiện được bao nhiêu dụng cụ? Bài 3: Cho 2 đa thức P (x) = - 9 + 5x-5x - 5x3 + 22 - 2 x4 Q (x) = x2 + 9 + 2x4 - 2 x + 5x3 a. Sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến b. Tính H(x) = P (x) + Q (x) và F(x) = Q(x) - P (x) c. Tìm nghiệm của H (x) Bài 4: Cho các đa thức f(x) = 3x5 + x3 + 75 - x - 7 x4 + 4x2 - 3 g(x) = -7x4 + 2x2 - x3 + 3x5 + 76 + 2 x a. Hãy sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thưùa tăng của biến b. P (x) = f (x) - g (x) c. x = 1 có phải là nghiệm của P(x) không? Vì sao? Bài 5: Cho các đa thức f(x) = 5x5 + 2x4 - x2 và g (x) = - 3 x4 + x4 - 1 + 5x5 a. Tính h (x) = f (x) + g (x) b. Tính q (x) = f (x) - g(x) b. Tính h (1) và q (-1) c. Đa thức q (x) có nghiệm hay không? Tại sao? B. Phần hình học: I. Lý thuyết: Nắm vững các kiến thức + Các trường hợp bằng nhau của tam giác và tam giác vuông + Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác giác cân + Định lý Py-ta-go (thuân, đảo) + Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác + Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu + Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bất đẳng thức tam giác + Tính chất các đường trong tam giác II. Bài tập: - Làm các bài tập ôn tập ở SGK và sách bài tập - Các bài tập tham khảo Bài 1: Hai đoạn thẳng AB = CD cắt nhau tại O sao cho AB CD và OA OC a. Chứng minh ∆ AOD = COB b. Chứng minh ∆ DOB là ∆ vuông cân và AC//DB c. Vẽ đường thẳng xy đi qua O. C/m rằng nếu xy vuông góc với AD thì xy đi qua trung điểm M của BC và ngược lại. Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AC tại F. a. C/m : BE = CF b/ C/m AM là đường trung trực của È c. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt với nhau tại D. C/m rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng Bài 3: Cho tam giác ABC, (AB < AC) trên cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D, E sao cho BD = CE. Gọi I là trung điểm của DE, vẽ thêm P sao cho I là trung điểm của BP. C/minh rằng: a. ∆ IDB = ∆ IEP b. ∆ EPC cân c. Góc BAC = 2 góc ECP Bài 4: Cho tam giác ABC có Â = 720, góc B = 360. 1. So sánh các cạnh của ∆ ABC 2. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD = AC. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = BC a. C/m ∆ ACE vuông tại C và CB = AE b. So sánh độ dài các đoạn thẳng CD, CB, CE Bài 5: Cho ∆ ABC có AB? AC. Phân giác góc A cắt BC tại P. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = AC a. C/minh: ∆ APE = ∆ APC b. C/m: IE = IC (I là giao điểm của AP và CE) c. So sánh 2 đoạn thẳng PB và PC * Lưu lý: Giải thêm các bài toán ôn tập cuối năm - Cô chúc các em học giỏi, chăm ngoan.
Tài liệu đính kèm: