Đề cương ôn tập Vật lý 7-HK II

Đề cương ôn tập Vật lý 7-HK II

I.TRẮC NGHIỆM

1.Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A)

A.Ampe kế có GHĐ là 10mA.

B. Ampe kế có GHĐ là100mA.

C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A.

D. Ampe kế có GHĐ là 10A.

2.Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?

A.Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu.

B. Để đo lượng electron chạy qua đoạn mạch.

C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong đoạn mạch.

D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lý 7-HK II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBS : NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7-HKII 
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
NĂM HỌC : 2010 -2011
I.TRẮC NGHIỆM
1.Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A)
A.Ampe kế có GHĐ là 10mA.
B. Ampe kế có GHĐ là100mA.
C. Ampe kế có GHĐ là 0,4A.
D. Ampe kế có GHĐ là 10A.
2.Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
A.Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu.
B. Để đo lượng electron chạy qua đoạn mạch.
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong đoạn mạch.
D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
3.Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
A.Héc (Hz).
B.Ampe(A)
C.Đề-xi-ben(dB)
D.Niu-tơn(N)
4.Trên Ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A.Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B.Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C.Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D.Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
5.Khi bóng đèn pin sáng bình thường thí dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3A.Nên sử dụng ampe kế có giời hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?
A.0,3A
B.1,0A
C.250mA.
D.0,5A
6.Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A.Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn đi-ốt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cưởng độ là 0,50A.
7.Câu phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
A.Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B.Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C.Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
D.Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
8.Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây ?
A.Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nuồn điện đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện để hở.
D. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
9.Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ?
A.Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B.Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C.Giữa hai cực của một pin còn mới.
D.Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
10.Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch.Cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng ?
A.314mV
B.1,52V
C.3,16V
D.5,8V
11. Trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế ( hiệu điện thế bằng không) ?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
B. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch
C. .Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
12.Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn ?
A.Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó.
B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
C. . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
D. . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
13.Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ?
A.Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
B.Là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.
D. . Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
14. Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (hay hiệu điện thế bằng không )
A.Gữa hai đầu một chuông điện đang reo.
B. .Gữa hai đầu đèn LED đang sáng.
C. .Gữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V đang để trong quầy bán đồ điện.
D. . Giữa hai cực của một pin còn mới chưa mắc vào mạch.
15.Đối với một bòng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ?
A.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.
D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.
16.Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, thì giữa cường độ dòng điện mạch chính và các mạch rẽ có mối quan hệ nào dưới đây ?
A.Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
B. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
C. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ.
D. Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
17.Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây ?
A.Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
18.Các bóng đèn dùng trong gia đình được mắc song song là vì lí do nào dưới đây ?
A.Để các đèn luôn sáng bình thường.
B.Để dễ dàng mắc mạch điện hơn.
C.Để khi một bóng đèn hỏng (đứt dây tóc) thì các bòng đèn còn lại vần sáng bình thường.
D.Để có thể trang trí các phòng ở đẹp hơn bằng các mạch điện với các bóng đèn.
19.Có một nguồn điện 6V, một bóng đèn Đ1 có ghi 6V và một bóng đèn Đ2 12V.Có thể mắc hai bòng đèn này vào nguồn điện đã cho như thế nào để cả hai bòng đèn đồng thời sáng bình thường?
A.Mắc nối tiếp hai bòng đèn này vào nguồn điện đã cho.
B. Mắc song song hai bòng đèn này vào nguồn điện đã cho.
C. Mắc nối tiếp bóng đèn Đ1 với nguồn điện thành một đoạn mạch rồi mắc đèn Đ2 song song với đoạn mạch này.
D.Không có cách mắc nào.
20.Cả hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giồng nhau cùng ghi 3V được mắc song song vào mạch với nguồn điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có ghi 1,5V.Nếu tháo bỏ bớt đèn Đ2 thì đèn Đ1 còn lại sẽ có độ sáng thay đổi như thế nào?
A.Đèn Đ1 vẫn sáng bình thường như trước.
B.Đèn Đ1 sáng yếu hơn so với trước.
C.Đèn Đ1 không sáng.
D. Đèn Đ1 sáng mạnh hơn so với trước.
21.Chọn câu sai :
A.Nếu mắc nối tiếp ba bóng đèn như nhau vào một mạch điện thì cường độ dòng điện qua chúng là như nhau.
B.Bất cứ thiết bị nào khi mắc nối tiếp vào một mạch điện thì cường độ của chúng bằng nhau.
C.Khi mắc nối tiếp hơn 3 thiết bị điện vào cùng một mạch điện thì cường độ dòng của chúng không bằng nhau nữa.
D.Càng mắc nối tiếp nhiều thiết bị điện vào cùng một mạch điện thì cường độ dòng điện qua chúng càng giảm.
22.Chọn câu đúng :
A.Các thiết bị bất kì khi mắc nối tiếp với nhau thì có hiệu điện thế như nhau và bằng hiệu điện thế nguồn điện.
B. Các thiết bị khác nhau khi mắc nối tiếp với nhau thì có hiệu điện thế khác nhau.
C.Tổng các hiệu điện thế trên các thiết bị mắc nồi tiếp bằng hiệu điện thế của nguồn điện.
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
23.Chọn câu sai :
A.Ba bóng đèn như nhau khi mắc song song với nhau theo từng nhánh thì có cường độ dòng điện như nhau.
B.Tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh bằng cường độ dòng điện qua mạch chính.
C.Ba thiết bị bất kì khi mắc song song với nhau theo từng nhánh thì cường độ dòng điện qua chúng bằng nhau.
D.A,B đúng.
24.Chọn câu sai :
A.Nếu mắc song song ba bóng đèn như nhau vào một mạch điện thì hiệu điện thế qua chúng là như nhau.
B.Bất cứ thiết bị nào khi mắc song song với nhau vào một mạch điện thì hiệu điện thế của chúng bằng nhau.
C.Trong mạch mắc song song cường độ của từng nhánh không nhất thiết phải bằng nhau.
D.Trong mạch mắc song song hiệu điện thế trên từng mạch nhánh không bằng nhau.
25.Muốn đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của bóng đèn , nên mắc dụng cụ nhứ thế nào?
A.Vôn kế mắc song song với bóng đèn.
B.Ampe kế mắc nối tiếp với bòng đèn.
C.Nếu dùng đồng hồ vạn năng thì phải mắc đồng hồ nối tiếp với bóng đèn.
D.A,B đúng.
26.Chọn câu sai :
A.Khi chưa có dòng điện , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không.
B.Khi hiệu điện thế gữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
C.Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
D.Trong mạch điện hở, nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn .
27.Một bóng đèn pin được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V, dùng vôn kế và ampe kế đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện hai đầu bóng đèn.Khi mạch chưa đóng , các kết quả nào sau đây là đúng?
A.3V, 1A.
B.3V, 0A.
C.0V, 0A
D.0V, 1A.
28.Để có thể đo được cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta dùng :
A.Ampe kế.
B.Vôn kế.
C.Đồng hồ vạn năng.
D.Điện kế.
29.Chọn câu đúng :
Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch , ta phải mắc vôn kế như thế nào với đoạn mạch đó?
A.Nối tiếp.
B.Song song.
C.Nối tiếp hay song song đều được.
D.Không thể mắc song song hay nối tiếp vì vôn kế chỉ đo được hiệu điện thế của các thiết bị điện chứ không đo được hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
30.Kí hiệu nào sau đây ghi trên mặt dụng cụ đo điện không tương ứng với dụng dụ đo cường độ dòng điện?
A.V
B.A
C.mA
D. A
II.TỰ LUẬN
Giải các bài trong SBT :27.3, 27.4, 27.10, 27.11, 27.12, 27.13, 27.14, 28.15, 28.16, 28.17, 28.18, 28.19, 28.20,
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
B
B
D
B
A
C
C
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
D
C
C
A
B
C
C
D
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
C
C
D
D
D
C
C
B
A

Tài liệu đính kèm:

  • docDecuong_Li7_HKII[1].doc