Đề cương ôn tập Vật lý lớp 12

Đề cương ôn tập Vật lý lớp 12

1 Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.

P =

 Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây này.( Phân tích thêm vì sao không giảm R hoặc giảm P)

2.Máy biến thế

Gồm hai cuộn dây sơ cấp n1 và thứ cấp n2 đặt cách điện với nhau trong cùng một lõi thép kĩ thuật.

Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì ở cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều.

 =

 Nếu n1 < n2="" thì="" máy="" có="" tác="" dụng="" tăng="">

 Nếu n1 > n2 thì máy có tác dụng hạ thế.

Bài 1. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.

 a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ?

b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?

 ( 13.75V)

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lý lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương ii. ĐiêN từ
1 Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
P = 
 Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây này.( Phân tích thêm vì sao không giảm R hoặc giảm P)
2.Máy biến thế 
Gồm hai cuộn dây sơ cấp n1 và thứ cấp n2 đặt cách điện với nhau trong cùng một lõi thép kĩ thuật.
Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì ở cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều.
	 = 
 	Nếu n1 < n2 thì máy có tác dụng tăng thế.
	Nếu n1 > n2 thì máy có tác dụng hạ thế.
Bài 1. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng. 
	a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ?
b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
	( 13.75V)	
Bài 2. Người ta muốn tải một công suất điện 4500W từ nhà máy thuỷ điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở 0,8W .
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25 000V. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ?
 	( 336.96 W ; 4349306W)
 Bài 3. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn 
	tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 360 000V.
Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ?
Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ?
	( n2 = 200n1 ; 40000 lần)
Chương iii. Quang học
kiến thức cần nhớ.
hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
- Là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Khi tia sáng đi từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) theo. 
- Khi góc tới bầng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 (tia sáng truyền thẳng)
Thấu kính hội tụ 
- Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
- Đặt một vật gần sát thấu kính cho ảnh ảo cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
3 tia sáng đặc biệt cần nhớ:
Tia tới qua quang tâm cho tia ló đi thẳng.
Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.
Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
 D D D
F' O F F' O F F' O F 
ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật là một điểm nằm tại tiêu điểm.
Để dựng ảnh A'của một điểm sáng A, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm A, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh A'.
Để dựng ảnh A'B' cảu AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính) ta chỉ dựng ảnh B' của B rồi hạ vuông góc xuống trục chính .
Thấu kính phân kì.
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì.
2 tia sáng đặc biệt cần nhớ.
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm .
- Tia tới đi qua quang tâm tiếp tục đi thẳng.
 5. ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
	- Khi vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật là một điểm nằm tại tiêu điểm. 
Cách vẽ ảnh qua thấu kính tương tự như cách vẽ ảnh như cách vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ.
Máy ảnh.
- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Mắt
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim.
- ảnh của mà ta nhìn thấy là ảnh thật hiện trên màng lưới.
- Quá trình điều tiết là quá trình thể thuỷ tinh co giãn để phồng lên hay dẹt xuống để ảnh trên màng lưới được rõ nét.
- Điểm xa nhất mà mắt nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn Cv, điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ được là điểm cực cận Cc.
 8. Mắt cận
	- Mắt cận thị nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì.
	- Kính cận thích hợp với mắt thì tiêu điểm trùng với điểm cực viễn.
 9. Mắt lão
	- mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ.
 10. Kính lúp
	- Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
	- Vật cần quan sát được đặt trong khoảng tiêu cự để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo.
Ví dụ 3. Đặt vật sáng AB trước thấu kính hội tụ như hình vẽ. F O F
 Hãy vẽ ảnh của AB qua thấu kính . ảnh thu được là 
 ảnh thật hay ảnh ảo ?
 F A O F'
Ví dụ 4. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ f = 18cm, cách thấu kính một khoảng d = 36cm.
 a) Xác định vị trí và tính chất của ảnh. ( ảnh thật hay ảnh ảo ? cùng chiều hay ngược chiều ? lớn hơn hay nhỏ hơn vật?)
 b) Chứng tỏ rằng chiều cao của ảnh và của vật bằng nhau.
Ví dụ 5. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụcó tiêu cự f = 20cm, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Hãy xác định tính chất (thật hay ảo) của ảnh trong các trường hợp :
 a) d = 30cm. b) d = 10 cm.
bài tập về thấu kính
 Bài 1. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính hội tu có tiêu cự f = 17cm, thì thấy ảnh A'B' của AB là ảnh thật và cao bằng vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính.
 Bài 2. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, thì thấy ảnh A'B' của AB là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính
 Bài 3. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 28cm thì thấy ảnh là thậtvà cao bằng nửa vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
 Bài 4. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh A'B' cao gấp 2 lần AB.
Hãy cho bíêt ảnh A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
Xác định vị trí của vật và của ảnh.
 Bài 5. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A'B' cao bằng vật và cách vật 64cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 6. Đặt vật AB trước một thấu kính và cách thấu kính một khoảng 30cm thì ảnh A'B' của AB chỉ cao bằng nửa vật. Hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 7. Qua thấu kính hội tụ, vật AB cho ảnh A'B' = 2AB.
ảnh A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo?
Biết tiêu cự của thấu kính là 24cm. hãy xác định các vị trí có thể có của vật AB.
Bài 8. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu 
 kính 30cm thì ảnh cách thấu kính 18cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
 b) Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của ảnh.
Bài 9. Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm, Cho ảnh A'B'. Biết rằng khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một khoảng 5cm thì ảnh A'B' có độ cao bằng vật. Xác định vị trỉ ảnh ban đầu của vật. 
Bài17. Vật AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 
 f = 16cm . Biết ảnh A'B' chỉ cao bằng 1/ 3 vật AB. Xác định vị trí của vật và của ảnh. 
 Bài 18. Vật AB cao 8cm đặt trước thấu kính phân kì và cách thấu kính 16cm cho ảnh A'B' = 2cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Muốn ảnh A'B' cao 6cm thì phải dịch chuyển vật theo chiều nào và dịch đi bao nhiêu cm?
Bài 19. Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 6cm. Ngời ấy cao 1,72m. Phim cách vật 
 kính 6,4cm. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm?
 Bài 20. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm.
Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap Vat ly lop 9 HK II.doc