A./ Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1/ Em hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong đoạn văn sau :
a. “ . là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Chất biến đổi trong phản ứng gọi là.còn.mới sinh ra là."
b. “ Từ . .rút ra được tỉ lệ ., .số.của các chất trong phản ứng . Tỉ lệ này đúng với .đứng trước CTHH của các chất tương ứng ”
Câu 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D trong mỗi ý đúng:
1./ Các hiện tượng sau đây hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học :
a. Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan
b. Về mùa hè thức ăn bị ôi thiu
c. Sự kết tinh muối
d. Trứng bị thối
A: a,b B: b,c C: c,d
trường thcs ..................... đề kiểm tra 1tiết Họ tên HS.......................................... môn hoá 8 - Tiết 25 lớp : 8/....... Điểm Lời phê của thầy cô A./ Trắc nghiệm (3đ) Câu 1/ Em hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong đoạn văn sau : a. “ ............................................. là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Chất biến đổi trong phản ứng gọi là.............................................còn............................mới sinh ra là............................" b. “ Từ ................................. .......rút ra được tỉ lệ .................................., .số.........................của các chất trong phản ứng . Tỉ lệ này đúng với .......................................đứng trước CTHH của các chất tương ứng ” Câu 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D trong mỗi ý đúng: 1./ Các hiện tượng sau đây hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học : a. Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan b. Về mùa hè thức ăn bị ôi thiu c. Sự kết tinh muối d. Trứng bị thối A: a,b B: b,c C: c,d D: b,d 2./ Cho 11,2 g sắt tác dụng Axit clohyđric tạo ra 25,4g Sắt (II) Clorua và 0,4g khí hiđro. Lượng Axitclohyđric đã dùng là: A : 14,7g B : 15g C : 14,6g D: 26g 3./ Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + KOH ------à K2SOx + H2O . Hãy chọn x bằng 1 chỉ số thích hợp nào sau đây để lập được PTHH trên A : x = 2 B : x = 3 C : x = 4 D : x = 5 4./ Khí hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. PTHH nào dưới đây đã được viết đúng: A : 2H + O2 ------à H2O B : H2 + O ------à H2O C : 2H2 + O2 ------à 2H2O D : 2H2 + 2O2------à 2H2O B./ Tự luận (7đ) Câu 1: Trong PTHH hãy cho biết: a. Hạt vi mô nào được bão toàn, hạt nào bị chia nhỏ ra ? ............................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b.Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... c. Nguyên tử có bị chia nhỏ hay không? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: Phát biểu nội dung định luật bão toàn khối lượng và giải thích Nội dung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giải thích : ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................... Câu3: Khi cho Rượu Etylic (C2H5OH) cháy là nó tác dụng với khí Oxi trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước . a. Ghi lại phương trình chữ của PƯHH trên ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Lập PTHH của phản ứng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... c. Cho biết tỉ lệ số phân tử của Rượu Etylic lần lượt với số phân tử của khí Oxi và số phân tử của nước ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Hoàn thành PTHH biễu diễn cho những phản ứng hoá học sau : a. K + O2 ------à K2O b. Al + CuCl2 ------à AlCl3 + Cu Câu 5: Hãy chọn hệ số và CTHH đặt vào chổ có dấu .................. trong các phản ứng hoá học sau : a. Fe(OH)3 ------à ....................... + H2O b. HCl + CaCO3 ------à CaCl2 + H2O + ..................... c. P2O5 + Ca(OH)2 ------à Ca3(PO4)2 + .......................... Câu 6: Đốt cháy hết 13g kim loại Kẽm trong không khí thu được 16,2g KẽmOxit . Biết rằng kẽm cháy là phản ứng với khí Oxi trong không khí . a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xãy ra ..................................................................................................................................................................... b. Tính khối lượng của khí Oxi đã tham gia phản ứng . ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tuần: 13 Tiết: 26 MOL Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1/Kiến thức : HS biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc) 2./Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và cũng cố về CTHH của đơn chất và hợp chất. b./ chuẩn bị của GV và HS: GV: Máy chiếu, giấy trong có hình vẽ 3.1 (SGK tr. 64). HS: Bút viết bảng, giấy trong ... c./ hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV- Ghi bảng Hoạt động của HS HĐ1 I./ Mol là gì? (15/) -GV nêu mục tiêu của bài., thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol, và viết đề mục lên -bảng. -GV nêu: “Mol là lượng chất có chứa 6.1023 ng/tử hoặc ph/tử của chất đó” -GV: con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N) GV cho HS đọc phần “ Em có biết” để HS hình dung được con số 6.1023 rất to lớn -GV hỏi: + 1 mol ng/tử nhôm có chứa bao nhiêu ng/tử nhôm? - 0,5 mol ph/tử CO2 có chứa bao nhiêu ph/tử CO2? - GV đưa BT1 lên màn hình: BT1: Em hãy điền chữ (Đ) vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng trong các câu sau: 1./ Số ng/tử Fe có trong 1 mol ng/tử Fe bằng số ng/tử Mg trong 1 mol ng/tử Mg. 2./ Số ng/tử Oxi có trong 1 mol ph/tử Oxi bằng số ng/tử Cu có trong 1 mol ng/tử Cu. 3./ 0,25 mol ph/tử H2O có 1,5.1023 ph/tử H2O. -GV gọi 1 em HS trả lời. HĐ2 II./ Khối lượng mol là gì? (10/) -GV đưa định nghĩa khối lượng mol lên màn hình. -GV gọi từng HS làm phần ví dụ: - Em hãy tính ph/tử khối của Oxi. Khí CO2, H2O và điền vào cột 2 của bảng sau: Ph/tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O -GV đưa ra các giá trị khối lượng mol ở cột 3. -GV em hãy so sánh ph/tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó. -GV nhắc lại: Khối lượng mol ng/tử (hay ph/tử) của 1 chất có cùng trị số với ng/tử khối (hay ph/tử khối) của chất đó. -GV đưa đề BT 2 lên màn hình: BT2: Tính khối lượng mol của các chất H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2. -GV gọi 2 HS lên bảng làm , đồng thời chấm vở vài HS . HĐ3 III./ Thể tích mol của chất khí là gì? (15/) -GV lưu ý HS là phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí. Nếu sử dụng phấn màu để gạch dưới từ chất khí trong mục. -GV hỏi: Theo em hiểu thì thể tích mol chất khí là gì? -GV đưa hình vẽ 3.1 lên màn hình. -GV em hãy quan sát hình 3.1 và nhận xét (có thể gợi ý HS nhận xét, để HS rút ra được): - Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol (ở cùng đk) thì bằng nhau. -GV nêu: ở đktc (nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lít HĐ 4: Luyện tập - Củng cố (4/) -GV gọi HS nêu nội dung chính của bài . -GV đưa đề bài BT 3 lên màn hình : BT 3 : Em hãy cho biết tr ... HĐ 4: Luyện tập BT tính số mol, thể tích và khối lượng h/h khí khi biết thành phần của h/h (14/) -GV đưa đề BT lên màn hình và hướng dẫn HS làm việc thảo luận nhóm. BT3: Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: Thành phần của h/h khí. Số mol (n) của h/h khí. Thể tích của h/h ( đktc) (lít). Khối lượng của h/h. 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 -HS điền kết quả như sau: Thành phần của h/h khí. Số mol (n) của h/h khí. Thể tích của h/h ( đktc) (lít). Khối lượng của h/h. 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,5 mol 11,2 l 17,2 g 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,5 mol 11,2 l 18,4 g 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,5 mol 11,2 l 19 g 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,5 mol 11,2 l 19,6 g 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 0,5 mol 11,2 l 20,8 g -GV các nhóm thảo luận khoảng 8/ sau đó các nhóm treo bảng của nhóm mình lên để cả lớp cùng nhận xét và chấm điểm cho nhóm HĐ5: Hướng dẫn về nhà (1/) - Làm BT 4, 5, 6 (SGK tr. 67) -HS 1 công thức: m = n ´ M M= 174g đ m= 60,9g M = 170g đ m= 2,55g -HS 2 : Công thức V= n ´ 22,4 V = 2,8 l ; V= 16,8l -HS 1 giải bài 3a n= 0,5mol ; n= 1 mol ; n=0,2 mol -HS 2 giải BT 3b V= 3,92l ; V = 28l ; V= 67,2l -HS 3 giải bài 3c nh/h khí = n+ n+ n n= 0,01 mol , n= 0,02 mol , n= 0,02 mol đ nh/h khí = 0,05 mol ; Vh/h khí =1,12 l. -HS phát biểu: M = đ M= 62 g , đ M= 23 g , đ vậy R là natri (Na) , đ công thức của h/c A là: Na2O. -HS 1: đ nB = 0,25 mol -HS 2: MB = 64 g -HS 3: MR = 32 g , đ vậy R là lưu huỳnh (S) , đ Công thức của h/c B là SO2. * Rút kinh nghiệm : Kiểm tra vở nháp của số HS Tuần: 15 Tiết: 29 tỉ khối của chất khí Ngàysoạn: Ngàygiảng: a./ mục tiêu: 1./Kiến thức: HS biết cách xác định tỉ khối của chất khí A đối với khí B và biét cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. 2./Kỹ năng: Củng cố các khái niệm mol, và cách tính khối lượng mol. b./ chuẩn bị của GV và HS: GV - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. - Bảng nhóm. - Hình vẽ về cách thu1 số chất khí. c./ hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: I./ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? (15/) -GV đặt vấn đề: - Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay lên được? - Nếu bơm khí oxi hoặc khí CO2 thì bóng có bay lên cao được không? vì sao? (Tuỳ theo trình độ của từng đối tượng, HS có thể trả lời được là vì khí CO2, O2 nặng hơn không khí, hoặc không trả lời được) từ đó -GV có thể đưa ra vấn đề: - Để biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí. -GV chiếu công thức tính dA/B lên màn hình và gọi 1 HS giải thích các kí hiệu có trong công thức. -? (GV đưa đề BT vận dụng lên màn hình. BT1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hiđrô bao nhiêu lần? -GV gọi 1 HS lên làm BT và chấm vở của 1 vài HS. -GV đưa BT lên màn hình và yêu cầu HS hoạt động, thảo luận theo nhóm. BT2: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA d 32 14 8 -GV chấm điểm cho các nhóm làm nhanh nhất. HĐ2: II./ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí (15/) -GV: Từ công thức d= . Nếu B là không khí. Ta có: d= -GV giải thích: là khối lượng mol trung bình của h/h không khí. Em hãy tính,(GV cho HS nhắc lại thành phần của không khí.) Em hãy thay giá trị trên vào công thức . -GV em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí.. GV đưa đề BT vận dụng lên màn hình. BT3: Khí A có công thức dạng chung là: RO2 biết d= 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A. -GV hướng dẫn: - Xác định MA? - Xác định MR? - Em hãy tra bảng ở SGK tr./ 42 để xác định R.. GV chiếu đề bài BT lên màn hình. BT4: Có các khí sau: SO3, C3H6. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? HĐ3: Luyện tập - củng cố (10/) -GV đưa đề BT lên màn hình. BT5: để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ(Sgk). Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào trong các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)? a./ Khí CO2 , b./ Khí Cl2 , c./ Khí H2. Giải thích? -GV cho các nhóm HS thảo luận BT trong( 2/ )sau đó gọi đại diện nhóm HS trả lời. GV cho HS làm BT BT6: h/c A có tỉ khối so với khí hiđrô là 17. hãy cho biết 5,2 lít khí A(ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam? -GV dẫn dắt HS - Biểu thức để tính khối lượng? - Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính được đại lượng nào? HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5/) -GV cho HS khoảng(2/ ) để đọc bài “Em có biết” (SGK tr. 69) -GV hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbônic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu? BT về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr.69) -HS bơm khí hiđrô vào bóng bay thì bóng bay sẽ bay lên. -HS nếu bơm khí oxi hoặc khí cacbônic thì bóng bay sẽ không bay lên được. -HS: d= . Trong đó : dlà tỉ khối của chất A so với khí B. - MA: khối lượng mol của A. - MB: khối lượng mol của khí B.( HS ghi vào vở) -HS làm BT vào vở. -HS: M= 44 g , M= 71 g , M= 2 g , đ d= 22 , d= 35,5 , đ Trả lời: - Khí cacbônic nặng hơn khí hiđro 22 lần. - Khí clo nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần. -HS làm kết quả như sau: MA d 64 32 28 14 16 8 -HS = 29 g -HS đ d=. đ MA = 29 ´ d - HS ghi vào vở. -HS 1: MA= 29 ´ d 46 g -HS 2: MR= 14 g , đ vậy R là nitơ (N) , đ công thức của A là NO2. -HS : M=80 g , M= 42 g , đ d 2,759 , đ d 1,448. Trả lời: - Khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần. - Khí C3H6 nặng hơn không khí 1,448 lần -HS - Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2 có M= 2 , nhẹ hơn không khí. - Khí CO2 và Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải đặt ngửa ống nghiệm -HS 1 mA = n´ M -HS 2 nA = 0,25 mol -HS 3 MA = 34 g -HS 4 đ mA = 8,5 g -HS vì khí cacbônic nặng hơn không khí. d = *Rút kinh nghiệm : Làm thêm các bài tập ở SBT HH 8 Tuần: 15 Tiết: 30 tính theo công thức hoá học Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1) Kiến thức: Từ CTHH, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất , HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại . 2) Kỹ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol... 3. Thái độ:Việc tính toán theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề tính toán định lượng trong hoá học mà là đưa hoá học vào sản xuất → giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập b./ chuẩn bị: GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bảng nhóm . HS: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 29 c./ tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10/ ) -GV kiểm tra 2 HS : HS 1 Viết CT tính tỉ khối của khí A so với khí B và CT tính tỉ khối của khí A so với không khí. áp dụng : Tính tỉ khối của khí CH4 và khí N2 so với hiđro -GV kiểm tra HS 2 : Tính khối lượng mol của khí A và khí B; biết tỉ khối của khí A và B so với Hiđro là 13 và 15. HĐ2 : 1. Xác định thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất (14/) -GV đưa đề BT lên đèn hình . Ví dụ :Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3. GV hướng dẫn HS các bước làm . B1: Tính khối lượng mol của hợp chất . B2: Xác định số mol ng/tử của mõi ng/tố trong hợp chất . B3: Từ số mol ng/tử của mỗi ng/tố, xác định khối lượng của mỗi ng/tố → tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố . -GV đưa đề bài ví dụ 2 lên đèn chiếu (yêu cầu cả lớp làm vào vở ). Ví dụ: Tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3. -GV Gọi HS lên giải , chấm vở số HS HĐ3: 2./ Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố (14/) -GV đưa đề bài ví dụ 1 lên đèn chiếu. Ví dụ1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu ; 20%S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất ( biết khối lượng mol 160 ) -GV cho HS thảo luận nhóm theo các gợi ý mà GV đưa lên màn hình: - Giả sử CTHH là CuxSyOz . - Muốn xác định được CTHH của hợp chất, ta phải xác định được x,y,z. → Hãy nêu các bước làm -GV Gọi lần lượt HS lên làm từng bước . -GV đưa đề bài ví dụ 2 lên đèn chiếu . Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg; 14,2% C, còn lại là Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. - GV Gọi HS làm lần lượt từng phần. HĐ 4 : Luyện tập - củng cố (6/ ) -GV đưa đề BT lên đèn chiếu . BT: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80% C ; 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với Hiđrolà 15 . Xác dịnh CTHH của khí A . -GV cho HS thảo luận ở nhóm theo câu hỏi: Bài tập này khác các ví dụ đã làm ở điểm nào? - vậy các bước giải BT có thêm phần nào ? Công thức dể tính MA ? - GV Lưu ý các HS là : Đối với hợp chất hữu cơ thì CT của hợp chất thường không trùng với CT đơn giản nhất. HĐ 5 : Bài tập về nhà (1/) Làm BT 1,2,3,4,5 Sgk tr/ 71 -HS 1 : d= ; d= áp dụng: d= 8 ; d= 14 -HS 2: MA =26 g ; MB = 30g -HS 1: M= 101g -HS 2: Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol ng/tử K, - 1 mol ng/tử N, - 3 mol ng/tử O. -HS 3: %K = 36,8 % , %N = 13,8 % , %O = 47,6 % -HS M= 160 Trong 1 mol Fe2O3 có: - 2 mol ng/tử Fe, - 3 mol ng/tử O. %Fe = 70 % , %O = 30 %. -HS 1: Các bước giải: - Tìm khối lượng của mỗi ng/tố có trong 1 mol chất. - Tìm số mol ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 mol h/c. - Suy ra các chỉ số x, y, z. áp dụng: -HS 2: khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol h/c CuXSYOZ là: m= 64 g, m= 32 g, m= 64 g. -HS 3: Số mol ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 mol h/c là: n= 1mol, n= 1mol, n= 4mol Vậy công thức hoá học của h/c là: CuSO4. -HS làm BT vào vở. -HS - Giả sử công thức hoá học của h/c A là MgXCYOZ (x,y,z là nguyên dương). - Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol h/c A là: m= 24 g, mc= 12g ; %O = 100% - (28,57% + 14,19% ) = 54,17% ; mO = 48g -HS : số mol ng/tử của mỗi ng/ tố trong 1 mol hợp chất A là: x = 1; y = 1 ; z = 3 -HS Vậy CYHH của hợp chất A là : MgCO3. -HS thảo luận nhóm .BT này khác chỗ là đề bài chưa biết MA. Phải tính MA (dựa vào tỉ khối của A so với hiđro ) -HS : MA = dx MH → MA = 15 x 2 = 30g -HS : Gọi CT của hợp chất A là: CxHy(x,y nguyên dương) ,Khối lượng mol của mỗi ng/ tố có trong 1 mol hợp chất là: mc = 24g ; mH =6g Số mol ng/ tử của mỗi ng/ tổ trong 1 mol A là : nC = 2 mol ; nH = 6 mol . Vậy CTHH của hợp chất A là C2H6 *Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: