Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Thành

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Thành

Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.

Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

 

docx 6 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 322Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TP.THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH 
MA TRẬN ĐỀ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ Văn 7
 Mức độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn bản và Tiếng Việt
 - Xác định được phương thức biểu đạt.
- Hiểu được nội dung của đoạn trích. 
- Chỉ ra được biện pháp tu từ.
và phân tích được hiệu quả diễn đạt của biện pháp tu từ. 
Liên hệ được bản thân và đưa ra lời khuyên với mọi người.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ:
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2 
Số điểm: 2,0
 Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1 
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 0 
Số điểm: 0 Tỉ lệ: 0%
Số câu: 4
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%
Tập làm văn: 
Văn biểu cảm
- Viết bài văn biểu cảm có kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả.
Số câu:
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 0 
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0 
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ: 60%
Tổng
Số câu: 1 
Số điểm: 0,5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2 
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1 
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GDĐT TP.THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ Văn 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Nhận xét của thầy cô giáo
Điểm
ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Cảm ơn mẹ vì luôn bên con
Lúc đau buồn và khi sóng gió
Giữa giông tố cuộc đời
Vòng tay mẹ chở che khẽ vỗ về.
Bỗng thấy lòng nhẹ nhàng bình yên
Mẹ dành hết tuổi xuân vì con
Mẹ dành những chăm lo tháng ngày
Mẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.
Mẹ là ánh sáng của đời con
Là vầng trăng khi con lạc lối
Dẫu đi trọn cả một kiếp người
Cũng chẳng hết mấy lời mẹ ru
 (Trích Con nợ mẹ - Nguyễn Văn Chung)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 3 (1,5 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong những câu sau:
Bỗng thấy lòng nhẹ nhàng bình yên
Mẹ dành hết tuổi xuân vì con
Mẹ dành những chăm lo tháng ngày
Mẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.
Câu 4 (1,5 điểm): Từ đoạn thơ trên, em thấy bản thân mình cần phải làm gì để mẹ luôn vui vẻ và hạnh phúc? Hãy đưa ra lời khuyên đối với mọi người. 
II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh)
PHÒNG GDĐT TP.THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH 
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ Văn 7
I. Hướng dẫn chung
 - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh. Tránh cách chấm đếm ý cho điểm
 - Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần chủ động, linh hoạt với tính thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc, có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện. 
 - Nếu có việc chi tiết hóa điểm các ý cần phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề thi, chấm điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn. 
 II. Đáp án và thang điểm
Phần I. Đọc - hiểu
Câu 1: (0,5 điểm)
- Yêu cầu trả lời: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên: Biểu cảm
- Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng phương thức biểu đạt chính.
+ Điểm 0: Không trả lời hoặc trả lời sai phương thức biểu đạt chính.
Câu 2: (0,5 điểm)
 - Yêu cầu trả lời:
- Nội dung chính của đoạn trích trên: Lời cảm ơn của con đối với những công lao to lớn và sự hi sinh của mẹ.
- Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng nội dung trên.
+ Điểm 0: Không trả lời hoặc trả lời không đúng nội dung trên.
(HS có thể diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn xoay quanh nội dung trên)
Câu 3: (1,5 điểm)
 - Yêu cầu trả lời: 
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ “Mẹ dành” 
- Tác dụng: 
+ Nhấn mạnh tình yêu thương, sự chăm lo, hi sinh tuổi xuân, sẵn sàng đánh đổi cả cuộc đời để con được trưởng thành, được chạm tới những ước mơ, khát vọng.
+ Khẳng định vai trò và tầm quan trọng của người mẹ trong cuộc đời mỗi con người.
- Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1,5: Trả lời đúng biện pháp tu từ và nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đó.
+ Điểm 1,0: Chỉ trình bày được tác dụng của biện pháp tu từ.
+ Điểm 0,5: Chỉ nêu đúng tên biện pháp tu từ.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.
Câu 4: (1,5 điểm)
 - Yêu cầu trả lời: 
+ HS đưa ra cụ thể những việc làm của bản thân (Luôn chăm ngoan, nghe lời, tự giác học tập, quan tâm mẹ, nói lời yêu thương và cảm ơn mẹ.
+ Lời khuyên: Hãy yêu thương mẹ/ Hãy biết nói lời cảm ơn đến mẹ/ Xin đừng để giọt buồn trên khóe mắt mẹ.
- Hướng dẫn chấm:
+ Điểm 1,5: Đưa ra được những việc làm cụ thể của bản thân và lời khuyên đến mọi người để mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc. 
+ Điểm 1,0: Chỉ đưa ra được những việc làm của bản thân.
+ Điểm 0,5: Chỉ đưa ra được lời khuyên đến mọi người.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.
(GV chấm linh hoạt)
Phần II Làm văn (6,0 điểm)
a. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài biểu cảm có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự. Đảm bảo thể thức bài văn, có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ,có sự sáng tạo, diễn đạt trôi chảy bằng ngôn ngữ của mình, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
 b. Yêu cầu cụ thể: 
 a, Đảm bảo thể thức bài văn. (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn.
b, Bài viết phải đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau: (5,0 điểm).
- Về nội dung: Bài viết phải đảm bảo đúng yêu cầu biểu cảm về sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh) trong bài có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả (khuyến khích sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật). Dưới đây là dàn ý tham khảo: 
- Giới thiệu được sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh). 
- Biểu cảm về đặc điểm sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh) (Miêu tả, bày tỏ cảm xúc)
- Biểu cảm về những giá trị của sự vật/sự gắn bó, yêu thương của bản thân với đối tượng (người).
- Kể một kỉ niệm của bản thân với sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh). Từ đó bày tỏ tình cảm của mình sự vật hoặc con người (người thân hoặc loài cây, con vật, phong cảnh)
- Về hình thức: Đúng kết cấu của một bài văn, bố cục, trình bày hợp lí, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Điểm 4,0-5,0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên. Biết xây dựng bố cục, văn bản thể hiện sự mạch lạc, bài viết đảm bảo sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm linh hoạt (khuyến khích sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật)
- Điểm 3,0-4,0: Xây dựng bố cục, lựa chọn ngôn ngữ phù hợp, bài làm còn hạn chế về trình bày, một trong các ý còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ, yếu tố miêu tả biểu cảm, tự sự kết hợp chưa được nhuần nhuyễn.
- Điểm 2,0 - 3,0: Chọn ngôn ngữ phù hợp, bố cục tương đối đủ ý, còn mắc một vài lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Hoặc kể, tả quá nhiều, ít biểu cảm.
- Điểm 1,0-2,0: Bài viết chưa đủ ý, mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt nhiều.
- Điểm 0,5-1,0: Quá yếu về kĩ năng viết văn, thiếu ý, trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Sai, lạc đề hoặc không làm.
c. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. ( 0,5 điểm)
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ. (0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2021_202.docx