Đề kiểm tra học kì I Vật lí 8

Đề kiểm tra học kì I Vật lí 8

Tiết18 : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 8

Ngày soạn :

Ngày dạy: .

I/ Mục tiêu :

 1.Kiến thức:

 CHƯƠNG I:QUANG HỌC

I.1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

 -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.

I.2VẬN TỐC

 -Nêu được ý nghĩa của vận tốc đơn vị vận tốc

 -Viết được công thức tính tốc độ

 -Nêu được đơn vị đo của tốc độ.

I.3 ÁP SUẤT

 -Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

 -Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18
 Tiết18 : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 8
Ngày soạn :
Ngày dạy:..
I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức: 
 CHƯƠNG I:QUANG HỌC 
I.1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
I.2VẬN TỐC
 -Nêu được ý nghĩa của vận tốc đơn vị vận tốc
 -Viết được công thức tính tốc độ
 -Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
I.3 ÁP SUẤT
 -Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
 -Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
I.4 BÌNH THÔNG NHAU- MÁY ÉP THỦY LỰC
 - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
I.5 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
 -Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
 -Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
 -Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
 I.6 SỰ NỔI
 -Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
 -Nêu được điều kiện nổi của vật
I.7 LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
 -Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.
 2. Kĩ năng: 
 I.1 Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
 I.2Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
 I.3:-Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
 I.4 Vận dụng công thức p = dh để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến áp suất chất lỏng và giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng kia.
 I.5 :-Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
I.6 Làm được TN về sự nổi của vật
I.7-Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3.Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
cấp độ cao
(Cấp độ 4)
CƠ HỌC
Số tiết 16/1
Chuẩn KTKN kiểm tra
I.1;I.4;I.3;I.6;I.7
Chuẩn KTKN kiểm tra
I.6;I.3
Chuẩn KTKN kiểm tra
I.2;I.3
Chuẩn KTKN kiểm tra
I.3
Số câu:5
Số điểm:10
Tỉ lệ %:100
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20
Số câu:1
Số đ iểm: 3
Tỉ lệ %: 30
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20
 IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM
 1. ĐỀ KIỂM TRA 
Câu 1: (1.5 điểm) Chuyển động cơ học là gì? Ý‎ nghĩa của vận tốc? đơn vị đo vận tốc?
Câu 2: (1.5 điểm)Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực
Câu 3(2.0 điểm)Với điều kiện nào thì một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? lấy ví dụ minh họa?
Câu 4 ( 3, 0điểm)
a/Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 300m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 500 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s. 
 b/ Một thùng cao 1m dựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 6dm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 5: (2,0 điểm)
 Một người nặng 600N, mỗi bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 150 cm2 Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất trong các trường hợp sau:
Người đó đứng cả hai chân?
Người đó đứng một chân, co một chân.
 ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (1.5 điểm) Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? đơn vị của áp suất?
Câu 2: (1.5 điểm) Nêu điều kiện nổi của một vật? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-met?
Câu 3(2.0 điểm) Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Câu 4 ( 3, 0điểm)
a/Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 400m hết 4 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 600 trong thời gian 3phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s.
b/ Một thùng cao 80cm dựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 5: (2,0 điểm)
 Một người nặng 600N, mỗi bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 150 cm2 Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất trong các trường hợp sau:
Người đó đứng cả hai chân?
Người đó đứng một chân, co một chân.
 2.HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
( 1,5 đ)
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc chuyển động này gọi là chuyển động cơ học 
- ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 
 Nêu được đơn vị đo của tốc độ là m/s hoặc km/h
0.5 
0.5 
0.5 
Câu 2
( 1,5 đ)
 - Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. 
 - Hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.
0.5 
1.0 
Câu 3
( 2,0 đ)
 - Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
 + Vật chìm xuống khi FA < P.
 + Vật nổi lên khi FA > P.
 + Vật lơ lửng khi P = FA 
 - Lấy được ví dụ, chẳng hạn như: một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước lại chìm còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.75
Câu 4
(3,0 đ)
s1 = 300m t1 = 2 phút = 120 s; 
 s2 = 500m; t2 = 2,5 phút = 150 s
 vtb = ? 
Giải
a/Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
vtb = 
 = 2,96 m/s
b/ Áp suất của nước ở đáy thùng là: 
P1= d.h1 = ...........N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 20cm là:
P2 = d.h2 = = 10000.( 1 - 0,4) = .......N/m2.
Đáp số:
0.5
1.0
0.5
1.0
Câu 5
(2,0 đ)
a. Nếu người đó đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:
 S = 150 . 2 = 300 cm2 = 300.10-4 m2 
Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất là: 
 P = 600/3.10-2 =20000N/m2
b. Áp suất phải tìm khi người đó đứng một chân, một chân co là: 
 P = 2 P = 2. 20000 = 400000N/m2.
Trả lời : 
0.5
0,5
0.75
0.25
Tổng 
10.0 điểm
 3.HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ 2 
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
( 1,5 đ)
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : P = F/S
trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ;
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) :
	1 Pa = 1 N/m2
0.5 
0.5 
0.5 
Câu 2
( 1,5 đ)
Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
+ Vật chìm xuống khi: FA < P.
+ Vật nổi lên khi: FA > P.
+ Vật lơ lửng khi: P = FA 
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng
 0,25
0,25 
0,25
0,25
0,5
Câu 3
( 2,0 đ)
- Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 02 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống không bị chảy xuống.
-Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất.
-Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. -Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống.
0.75
0.75
0.5
Câu 4
(3,0 đ)
s1 = 400m t1 = 4 phút = 240 s; 
 s2 = 600m; t2 = 3 phút = 180 s
 vtb = ? 
Giải
a/Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là:
vtb = ................
 = ..................m/s
b/ Cho biết: ......
Áp suất của nước ở đáy thùng là: 
P1= d.h1 = 10000. 0,8m = ...........N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 20cm = 0,2m là:
P2 = d.h2 = = 10000.( 0,8 - 0,2) = .......N/m2.
Đáp số:
0.5
1.0
0,5
0. 5
0,5
Câu 5
(2,0 đ)
a. Nếu người đó đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:
 S = 150 . 2 = 300 cm2 = 300.10-4 m2 
Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất là: 
 P = 600/3.10-2 =20000N/m2
b. Áp suất phải tìm khi người đó đứng một chân, một chân co là: 
 P = 2 P = 2. 20000 = 400000N/m2.
Trả lời : 
0.5
0,5
0.75
0.25
Tổng 
10.0 điểm
V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm
1. Kết quả kiểm tra
LỚP
0 < 3
3 < 5
5 < 6,5
6,5 < 8
8 < 10
8
 2. Rút kinh nghiệm:..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 18 KIEM TRA.doc