PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm)
Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trời.
C. Bóng đèn điện đang sáng. B. Ngọn nến đang cháy.
D. Mặt trăng.
Câu 2: Mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới khi tia sáng tới gặp gương phẳng là:
A. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
C. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. B. Góc phản xạ khác góc tới.
D. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
Câu 3: Ảnh ảo cách vật 30 cm. Vật cách gương phẳng:
A. 10(cm). B. 30(cm). C. 20(cm). D. 15(cm).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn : Vật lý Lớp : 7 Người ra đề : Đào Anh Dũng Đơn vị : THCS Như Thụy A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Số câu Đ KQ TL KQ TL KQ TL Chủ đề 1 Nguồn sáng, vật sáng Câu C1 1 Điểm 0.5 0.5 Chủ đề 2 Sự truyền ánh sáng Câu C4 1 Điểm 0.5 0.5 Chủ đề 3 Định luật phản xạ ánh sáng Câu C2 C5 B2a, B2b 4 Điểm 0.5 0.5 2 3.0 Chủ đề 4 Gương phẳng Câu C6 C3 C9 B1 4 Điểm 0.5 0.5 0.5 1 2.5 Chủ đề 5 Gương cầu lồi Gương cầu lõm Câu C7, C12 C10 3 Điểm 1.0 0.5 1.5 Chủ đề 6 Nguồn âm - Độ cao - Độ to của âm Câu C8 C11 C13 3 Điểm 0.5 0.5 0.5 1.5 Chủ đề 7 Phản xạ âm - Tiếng vang - Chống ô nhiễm tiếng ồn Câu C14 1 Điểm 0.5 0.5 Số Câu 5 6 6 TỔNG Điểm 2,5 3,0 4.5 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ ---------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2009- 2010. MÔN: Vật Lí (Khối 7) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó. Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. C. Bóng đèn điện đang sáng. B. Ngọn nến đang cháy. D. Mặt trăng. Câu 2: Mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới khi tia sáng tới gặp gương phẳng là: A. Góc phản xạ gấp đôi góc tới. C. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. B. Góc phản xạ khác góc tới. D. Góc phản xạ gấp đôi góc tới. Câu 3: Ảnh ảo cách vật 30 cm. Vật cách gương phẳng: A. 10(cm). B. 30(cm). C. 20(cm). D. 15(cm). Câu 4: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là: A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường gấp khúc. D. Đường ngoằn ngoèo. Câu 5: Góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng của gương là 300 thì góc phản xạ là: A. 500 B. 400 C. 300 D. 600. Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. B. Nhỏ hơn vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo bé hơn vật. C. Ảnh ảo lớn hơn vật. B. Ảnh ảo bằng vật. D. Ảnh hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. Câu 8: Số dao động trong 1 giây gọi là: A. Vận tốc của âm. B. Độ cao của âm. C. Biên độ của âm. D. Tần số của âm. Câu 9: Cho điểm sáng S cách gương phẳng 10(cm), cho S di chuyển theo phương vuông góc về phía mặt gương một đoạn 5 cm, ảnh S’ của S bây giờ cách S một khoảng: A. 5(cm). B. 10(cm). C. 15(cm). D. 20(cm). Câu10: Điểm giống nhau giữa gương cầu lồi và gương cầu lõm là: A. Tạo ra ảnh ảo bé hơn vật. C. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật. B. Tạo ra ảnh ảo bằng vật. D. Tạo ra ảnh ảo không bằng vật. Câu 11: Âm phát ra càng cao khi: A. Độ to của âm càng lớn. C. Tần số dao động càng tăng. B. Thời gian thực hiện một dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn. Câu12: Chùm tia sáng tới song song gặp gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ là chùm sáng: A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kỳ. D. Bất kỳ. Câu 13: Một con lắc thực hiện được 20 dao động trong 10(s). Tần số dao động của con lắc là: A. 2(Hz). B. 20(Hz). C. 0,5(Hz). D. 5(Hz). Câu14: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn? A. Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. C. Tiếng đùa giỡn của trẻ em. B. Tiếng còi xe cứu thương. D. Tiếng chim kêu trong vườn. PHẦN II : TỰ LUẬN (3điểm) Câu 15: Một mũi tên AB có chiều dài 5(cm) được đặt song song và cách gương phẳng 4(cm). Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của mũi tên AB. M I S Câu 16: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng như hình vẽ: a, Nêu cách dựng tia phản xạ. b, Tính góc phản xạ trong trường hợp này. 40O Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học : 2009- 2010 Môn : Vật lí (Khối 7). A. Hướng dẫn chung - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án và biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : ( 7 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Ph.án đúng D C C B D A A D B D C B A A Phần 2 : ( 3 điểm ) Bài/câu Đáp án Điểm Bài 1 : Vẽ ảnh đúng theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 1đ Bài 2 : 2đ a) Ù + Vẽ pháp tuyến IN 0,25đ Ù Ù + Đo góc tới SIN 0,25đ + Vẽ góc phản xạ NIR bằng góc tới SIN 0,25đ Ù + Ta được IR là tia phản xạ. 0,25đ b) Ù + Tính góc tới SIN=900- 400=500 0,5đ Ù + Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có góc NIR= SIN= 500 0,5đ
Tài liệu đính kèm: