Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Hãy chỉ ra vật nào sau đây không phải là nguồn sáng:
A. Ngọn nến đang cháy.
C. Mặt trời. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 2: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn:
A. Lớn hơn vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Bằng vật. D. Gấp đôi vật.
Câu 3: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:
A. Vùng tối.
C. Vùng nữa tối. B. Cả vùng tối lẫn vùng nữa tối.
D. Vùng tối và vùng nữa tối xen kẽ lẫn nhau.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ ---------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2009- 2010. MÔN: Vật Lí (Khối 7) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó. Câu 1: Hãy chỉ ra vật nào sau đây không phải là nguồn sáng: A. Ngọn nến đang cháy. C. Mặt trời. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. Đèn ống đang sáng. Câu 2: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn: A. Lớn hơn vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Bằng vật. D. Gấp đôi vật. Câu 3: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là: A. Vùng tối. C. Vùng nữa tối. B. Cả vùng tối lẫn vùng nữa tối. D. Vùng tối và vùng nữa tối xen kẽ lẫn nhau. Câu 4: Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng: A. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. C. Tia phản xạ bằng tia tới. D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến. Câu 5: Khi cho mắt và gương phẳng tiến lại gần nhau thì: A. Vùng nhìn thấy mở rộng ra. B.Vùng nhìn thấy thu hẹp lại. C. Vùng nhìn thấy không đổi. D. Vùng nhìn thấy mở rộng ra hay thu hẹp lại phụ thuộc vào số lượngvật trước gương. Câu 6: Chiếu một tia sáng lên mặt gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Tìm giá trị góc tới: A. 200 B. 40 0 C. 600 D. 800 Câu 7: Vật nào sau đây có thể xem gần đúng là một phần của gương cầu lồi: A. Mặt ngoài của cốc tráng bạc. C. Mặt trong của chiếc nồi. B. Choá dèn bin. D. Đáy của chậu nhựa. Câu 8: Đon vị của tần số là: A. m/s B. Hz(hec) C. d B(đềxiben) D. s (giây). Câu 9: Vật phát ra âm to hơn khi: A. Vạt dao động nhanh hơn. C. Khi tần số dao động lớn. B. Vật dao động mạnh hơn. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 10: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây: A. Trong chân không. C. Nước biển. B. Tường bê tông. D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất. Câu 11: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt: A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Độ cao của âm. Câu 12: Số dao động trong 1 giây gọi là: A. Vận tốc của âm. B. Tần số của âm. C. Biên độ âm. D. Độ cao của âm. Câu 13: Vận tốc truyền âm trong không khí vào khoảng: A. 340m/s B. 2,04Km/ph C. 1224 Km/h D. Các giá trị trên đều đúng. Câu 14: Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữ các phòng: A. Tường bê tông. B. Cửa kính 2 lớp. C. Rèm treo tường. D. Cửa gỗ. PHẦN II: TỰ LUẬN (4điểm) Câu15: Hãy sắp xếp độ to của âm theo thứ tự giảm dần : Tiếng động cơ máy bay phản lực - tiếng ồn rất to ngoài phố - tiếng nhạc to - tiếng nói thì thầm - tiếng sét - tiếng nói chuyện bình thường. Câu 16: Cho vật sáng AB dặt trước gương phẳng. a, Hãy vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI b, Vẽ ảnh A’ B’ cuả vật AB qua gương. A B c, Biết đầu A của vật cách gương 0,5m, đầu B cách gương 0,8m. Tìm khoảng cách giữa A, A’ và B, B’ . Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ -------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học : 2009- 2010 Môn : Vật lí (Khối 7). A. Hướng dẫn chung - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án và biểu điểm. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. ĐÁP ÁN ( mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B B A C A A Â B D A C B D C Tự luận Câu1/(1đ) tiếng sét- tiếng động cơ phản lực- tiếng nhạc to- tiếng ồn rất to ngoài phố-tiếng nói chuyện bình thường- tiếng nói thì thầm. Câu2/ a/ vẽ đúng 1(đ) b/ vẽ đúng ảnh (1đ) c/ khoảng cách giữA , A/ là 1m. (0,5đ) khoảng cách giữa B , B/ là 1,6m (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: