Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8

Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8

Phần I . Trắc nghiệm : (3đ) (12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm)

 Đoc kỹ bài thơ và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng từ câu 1 dến câu 8:

KHI CON TU HÚ

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào

Trời xanh càng rộng càng cao

Đôi con diều sáo lộn nhào từng không .

Ta nghe hè dậy bên lòng

Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !

Ngột làm sao, chết uất thôi

Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !

 (Tố Hữu)

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 4819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Tuy An
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
ĐỀ: 1 1
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút
Phần I . Trắc nghiệm : (3đ) (12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
	Đoc kỹ bài thơ và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng từ câu 1 dến câu 8:
KHI CON TU HÚ
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !
	(Tố Hữu)
1. Bài thơ “khi con tu hú” được viết theo phương thức biểu dạt chính nào?
A – Miêu tả	B – Biểu cảm 	
C – Tự sự	D – Nghị luận
2. Vì sao em biết bài thơ “khi con tu hú” thuộc phương thức biểu đạt mà em đã khoanh tròn ở câu (1)
	A – Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc.
	B – Vì bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người
	C – Vì bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
	D – Vì bài thơ nêu ý kiến đánh giá bàn luận. 
3. Giá trị nghệ thuật của bài thơ “khi con tu hú” được tạo nên từ những điểm nào?
A – Hình ảnh miêu tả thật đẹp, dào dạt sức sống rất gợi cảm và có hồn.
	B – Sử dụng thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt.
C – Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán: khi tươi sáng, khoáng đạt, khi dằn vặt, u uất rất phù hợp với cảm xúc thơ.
	D – Tất cả đều đúng.
4. Nội dung của bài thơ “khi con tu hú” là gì ?
	A – Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống.
B – Thể hiện tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục.
	C – Thể hiện niềm khác khao tự do, cháy bỏng.
	D – Tất cả đều đúng.
5. Câu “Khi con tu hú ngoài trời cứ kêu” là:
	A – Câu trần thuật 	B – Câu nghi vấn
	C – Câu cảm thán	D – Câu cầu khiến
6. Câu “Khi con tu hú gọi bầy, lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần ” là:
A – Câu ghép chính phụ	B – Câu ghép đẳng lập
C – Câu ghép liên hợp	D - Tất cả đều sai
7. “Khi con tu hú” là bài thơ trong tập thơ:
	 A - Từ ấy 	 B - Việt Bắc
	C - Ra trận 	 D - Máu và hoa
8. Bài thơ “Khi con tu hú” được Tố Hữu sáng tác trong thời gian nào:
	A - Giác ngộ lí tưởng Đảng 1938
B - Bị thực dân Pháp bắt giam 1939
C - Vượt ngục
D - Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
9. Theo La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp phép học phải như thế nào?
	A - Học tuần tự tiến lên từ thấp đến cao.	
B - Học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược điều cốt yếu.
	C - Hoc phải biết kết hợp với hành.	
D - Cả A,B,C đều đúng.
10. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ “Giấy đỏ buồn không thắm”
	A - So sánh 	B - Nhân hoá	
C - Ẩn dụ	D - Hoán dụ
11. Điền từ đúng cho câu thơ “Ngột làm sao, chết  thôi” ở bài thơ “Khi con tu hú ” của Tố Hữu
	A - Uất	B - Mất	C - Hết 
12.Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” ở bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh sử dụng biện pháp tu từ gì?
	A - Nhân hoá 	B - Ẩn dụ	C - So sánh 	D - Hoán dụ
Phần II . Tự luận: (7đ)
	Đề: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”
	Em hiểu câu nói trên như thế nào?
Ngày 2/04/2008
Người ra đề
Nguyễn Thành Trung
ĐÁP ÁN – BIỂU DIỂM
Phần I : Trắc ngiệm (3đ) (12 câu mỗi câu đúng 0.25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
 Đáp án
B
C
D
D
C
A
A
B
D
B
A
A
	Phần II: Tự luận (7đ)
Mở bài: Dẫn dắt vào bài, giới thiệu vấn đề: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” 
Thân bài: 
a. Luận điểm: Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người.
b. Luận cứ: 
- Lí lẽ1: 
+Sách là ngọn đèn : ngọn đèn sáng rọi chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm của sự không hiểu biết.
+ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Là ngọn đèn sáng muôn thuở không bao giờ tắt.
+ Cả câu ý nói : Sách là ngọn đèn bất diệt, được thắp lên từ trí tuệ con người.
- Lí lẽ 2: Giải thích cơ sở chân lí của câu nói:: Không thể nói mọi cuốn sách đều là: “Ngọn đèn sáng bất diệt của con người” Nhưng những cuốn sách tốt có giá trị thì đúng như thế.
Bỡi vì:
 + Những cuốn sách tốt có giá trị ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu thập được từ cuộc sống. 
 + Những hiểu biết được sách ghi lại không chỉ có ích một thời mà còn có ích cho mọi thời “Không bao giờ tắt”
+ Điều đó được mọi người thừa nhận. Dẫn chứng: Những câu nói hay về sách:
“Sách là ánh sáng soi đường cho văn minh”
	(Rudơven)
“Đền đài vĩnh cửu nhất là đền đài bằng giấy”
	(Variantơ)
Lí lẽ 3: Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói:
+ Cần phải chăm đọc sách để biết nhiều hơn và sống tốt hơn.
+ Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc không đọc sách dở, sách có hại.
 “ cuốn sách tốt là một kho tàng quý giá”
	(Dácbađi)
+ Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách, cố hiểu nôi dung sách và làm theo sách.
Kết bài:
Em rất thích những cuốn sách tốt.
Khi đọc sách: Em sẽ chọn những sách tốt không đọc lướt qua mà đọc kĩ, thực hiện những điều dạy bảo trong sách.
Biểu điểm: 
Mở bài: (1đ) Dẫn dắt giới thiệu vào đề văn tự nhiên. Diễn đạt tốt.
Thân bài: (4đ) Trình bày được, giải thích và làm sáng tỏ được câu nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” .
Kết bài: (1đ) Liên hệ bản thân về việc đọc sách và làm theo sách tốt, sách hay.
Hình thức trình bày: Không sai về từ ngữ, ngữ pháp, lối diễn đạt, lỗi chính tả (1đ)
MA TRẬN ĐỀ
 MĐ
ND
Nhân biết
Thông hiểu
Vận dụng
Điểm
TRẮC NGHIỆM
Câu 1
X
0.25đ
Câu 2
X
0.25đ
Câu 3
X
0.25đ
Câu 4
X
0.25đ
Câu 5
X
0.25đ
Câu 6
X
0.25đ
Câu 7
X
0.25đ
Câu 8
X
0.25đ
Câu 9
x
0.25đ
Câu 10
x
0.25đ
Câu 11
x
0.25đ
Câu 12
X
0.25đ
TỰ LUẬN
Câu 1
x
7 đ
Điểm cộng
1.25 đ
1.5đ
7.25đ
10 đ
Ngày 2/04/2008
Người ra đề
Nguyễn Thành Trung

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM HKII 8.doc