Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Phòng GD & ĐT Ba Vì (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Phòng GD & ĐT Ba Vì (Có đáp án)

Phần I(2,5đ): Trắc nghiệm khách quan:

Bài 1: Đọc và trả lời “Câu kết luận” trong bảng bằng cách điền chữ Đ nếu em cho là đúng và điền chữ S nếu em cho là sai vào cột “Trả lời”:

Câu Câu kết luận Trả lời

1 Tất cả các nghiệm của đa thức x2 – 16 là : - 4 ; 16

2 Tất cả các nghiệm của đa thức x2 – 16 là : - 4 ; 4

3 Tam giác có ba cạnh tương ứng 3cm, 4cm, 5cm là tam giác vuông

4 Tam giác vuông phải có 3 cạnh tương ứng là 3cm, 4cm, 5cm

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 7 - Phòng GD & ĐT Ba Vì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT BA VÌ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Họ và tên:. Môn: TOÁN 7
Lớp: 7 Thêi gian: 90’
 Điểm 
 Lời phê của cô giáo
Học sinh làm bài trực tiếp vào bài kiểm tra này
Phần I(2,5đ): Trắc nghiệm khách quan:
Bài 1: Đọc và trả lời “Câu kết luận” trong bảng bằng cách điền chữ Đ nếu em cho là đúng và điền chữ S nếu em cho là sai vào cột “Trả lời”:
Câu
Câu kết luận
Trả lời
1
Tất cả các nghiệm của đa thức x2 – 16 là : - 4 ; 16
2
Tất cả các nghiệm của đa thức x2 – 16 là : - 4 ; 4
3
Tam giác có ba cạnh tương ứng 3cm, 4cm, 5cm là tam giác vuông
4
Tam giác vuông phải có 3 cạnh tương ứng là 3cm, 4cm, 5cm
Bài 2: 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 5: Điểm thi đua các tháng trong một năm học của lớp 7A được liệt kê trong bảng:
Tháng
9
10
11
12
1
2
3
4
5
Điểm
6
7
7
8
8
9
10
8
9
Tần số của điểm 8 là : 
 A. 12 ; B.12 ; 1 và 4 ; C.8 ; D.10
Câu 6: Cho hàm số f(x) = 2x + 1. Thế thì :f(-2) bằng: 
 A. -3; B. 3; C. 5; D. -5 
Câu 7: Giá trị của biểu thức 5x2y + 5y2x tại x = -2 và y = 0 là: 
 A. 10; B. -10; C. 30; D. 0 
Câu 8: Bậc của đa thức x5 – 2x2y – 2x + 9 – x5 – y là:
 A. 5; B. 2; C. 3; D. 4
Câu 9: Điểm cách đều 3 đỉnh tam giác là:
A. Giao điểm của 3 đường phân giác. B.Giao điểm của 3 đường trung tuyến
C.Giao điểm của 3 đường cao. D.Giao điểm của 3 đường trung trực.
Câu 10: Tam giác ABC có số đo như hình vẽ. Ta có: 
A. BC > AB > AC
B. AB > BC > AC
C. AC > AB > BC
D. BC > AC > AB 
Phần II(7,5đ): Tự luận:
Bài 1(1,5đ): Cho x + y – z = 2. Tìm x, y, z biết 
Bài 2(2,5đ): Cho các đa thức : f(x) = x3 – 2x2 + 3x + 3 ; g(x) = x3 + x – 1 ; h(x) = 2x2 – 1 
Tính f(x) – g(x) + h(x)
Tìm x sao cho f(x) – g(x) + h(x) = 0
Bài 3(3,5đ): Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB = 5cm; BC = 6cm.
a)Tính độ dài các đoạn thẳng BH; AH
b)Gọi G là trọng tâm ABC . Chứng minh rằng ba điểm A, G, H thẳng hàng.
c) Chứng minh 
ĐÁP ÁN
Phần I(2,5đ): Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
S
Đ
Đ
S
B
A
D
C
D
A
Phần II(7,5đ): Tự luận:
Bài 1(1,5đ): Cho x + y – z = 2. Tìm x, y, z biết 
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có (0,75đ)
 Vậy hay x = 4 ; y = 6 ; z = 8 (0,75đ)
Bài 2(2,5đ): Cho các đa thức : f(x) = x3 – 2x2 + 3x + 3 ; g(x) = x3 + x – 1 ; h(x) = 2x2 – 1 
a)Tính f(x) – g(x) + h(x) = (x3 – 2x2 + 3x + 3) – (x3 + x – 1) + ( 2x2 – 1) (0,5đ)
 = x3 – 2x2 + 3x + 3 – x3 – x + 1 + 2x2 – 1 (0,5đ)
 = 2x + 3 (0,5đ)
b)Tìm x sao cho f(x) – g(x) + h(x) = 0. Ta có f(x) – g(x) + h(x) = 0 2x + 3 = 0 (0,5đ)
 Vậy x = (0,5đ)
Bài 3(3,5đ): 
Vẽ hình đúng đến câu a, ghi đủ, đúng GT – KL (0,5 đ)
a
Vì AH là đường cao của ABC cân tại A nên AH cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của ABC 
0,25 đ
BH = HC = BC : 2 = 6 : 2 = 3
0,25 đ
Áp dụng đl Pitago cho HAB vuông tại H ta có 
 AB2 = BH2 + AH2 AH2 = AB2 - BH2 
Thay số được AH2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16 = 42. Vậy AH = 4cm
0,25đ
0,25đ
b
G là trọng tâm ABC theo gt G là giao điểm 3 đường trung tuyến ABC. 
Kẻ thêm 2 đường trung tuyến BM và CN giao nhau tại G
0,25đ
Vì AH là đường cao của ABC cân tại A nên AH cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của ABC AH, BM, CN đồng quy tại điểm G (Theo t/c 3 đường trung tuyến tam giác)
0,25đ
 G AH. Vậy A, G và H thẳng hàng
0,25đ 0,25đ
c
Theo gt AH là đường cao của ABC cân tại A AH là đường phân giác của (1)
0,25đ
Xét ABG và ACG có: AB = AC (gt); AG chung; vì theo (1)
0,5đ
Vậy ABG = ACG (c.g.c)
0,25đ
Chú ý: Học sinh làm cách khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_7_phong_gd_dt_ba_vi_co_da.doc