Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II năm học : 2010 - 2011. Môn : Ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút (không kể chép đề)

Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II năm học : 2010 - 2011. Môn : Ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút (không kể chép đề)

 Đề bài:

Câu 1( 2 điểm): Qua văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” tác giả Đặng Thai Mai đã giải thích về cái đẹp, cái hay của tiếng Việt như thế nào?

Câu 2(3 điểm): Trình bày tác dụng của câu đặc biệt? Lấy 1 ví dụ về câu đặc biệt?

Câu3:(5 điểm): Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Con người cần yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. Em hãy chứng minh.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II năm học : 2010 - 2011. Môn : Ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút (không kể chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD&ĐT Tân Uyên
Trường THCS Thân Thuộc 
 Đề kiểm tra khảo sát giữa học kì II 
Năm học : 2010 - 2011.
Môn : Ngữ Văn 7.
 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)
 Đề bài:
Câu 1( 2 điểm): Qua văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” tác giả Đặng Thai Mai đã giải thích về cái đẹp, cái hay của tiếng Việt như thế nào? 
Câu 2(3 điểm): Trình bày tác dụng của câu đặc biệt? Lấy 1 ví dụ về câu đặc biệt?
Câu3:(5 điểm): Thiên nhiên là người bạn tốt của con người. Con người cần yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. Em hãy chứng minh.
Ngày tháng 02 năm 2011 Ngày 19 tháng 02 năm 2011
 Người duyệt. Người ra đề.
 Nguyễn Thị Hằng Văn Khắc Thuyết
.
Phòng GD&ĐT Tân Uyên
Trường THCS Thân Thuộc 
Hướng Dẫn chấm đề kiểm tra khảo sát giữa học kì i.
Năm học : 2010- 2011.
Môn : Ngữ Văn 7.
 Thời gian: 90 phút ( Không kể chép đề)
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Tác giả giải thích về cái đẹp của tiếng Việt: hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu.
- Cái hay của tiếng Việt: tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu, có đầy đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của con người, thỏa mãn các yêu cầu phát triển của đời sống văn hóa, xã hội.
1
1
2
* Tác dụng của câu đặc biệt:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tợng.
- Bộc lộ cảm xúc.
- Gọi đáp.
* Cho ví dụ: ( HS lấy 1 ví dụ về câu đặc biệt)
- “Trời ơi”, hắn tái mặt và ngất đi.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Câu 3:
1.Yêu cầu :
a.Về nội dung:
- Nội dung: 
- Thể loại: Văn chứng minh.
- Khuynh hướng tư tưởng: khẳng định
 - Luận điểm chính: Nhiệm vụ, trách nhiệm của con người trước thiên nhiên 
- Dàn ý:
* Mở bài : 
- Dẫn dắt tới vấn đề thiên nhiên.
- Nêu ra yêu cầu, nhiệm vụ của con người với thiên nhiên.
* Thân bài :
- Thiên nhiên là tất cả những gì quanh ta.
- Thiên nhiên là nguồn sống vô tận của con người.
- Từ thiên nhiên có bao vấn đề cần nghiên cứu và phát minh. Dẫn chứng: thực tế; sách vở.
- Thiên nhiên là bạn của con người.
- Thiên nhiên yêu cầu con người phải bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
	- Nhiệm vụ, trách nhiệm của con người trước thiên nhiên.
* Kết bài :
- Khái quát lại nội dung.
- Nêu ra nhiệm vụ của con người.
b.Về hình thức :
- Bài văn có bố cục 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài .
- Xây dựng đoạn văn trong bài văn, có liên kết câu, liên kết đoạn văn chặt chẽ, hợp lý.
- Diễn đạt mạch lạc, hành văn trong sáng, dùng từ ngữ chính xác, câu văn đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp.
2.Thang điểm:
- Điểm 5: Bài văn có bố cục hợp lý, bài văn có ý nghĩa sâu sắc, hành văn trong sáng, lời văn mạch lạc, chữ viết đẹp, trình bày bài viết sáng sủa.
- Điểm 4: Bài văn có bố cục hợp lí, bài văn có ý nghĩa, lời văn mạch lạc, trình bày bài sạch đẹp, có sai vài lỗi chính tả. 
- Điểm 3: Bài viết có bố cục, bài văn chưa có ý nghĩa sâu sắc, mắc một vài lỗi diễn đạt, sai vài lỗi chính tả, bài viết chưa sạch đẹp.
- Điểm 2: Bài viết thiếu bố cục, bài viết chưa có ý nghĩa, mắc lỗi diễn đạt, chính tả sai nhiều, bài viết cẩu thả.
- Điểm 1: Bài viết quá cẩu thả, quá sơ sài, chưa viết được nhiều.
- Điểm 0: Không viết được gì.
 Ngày tháng 02 năm 2011 Ngày 19 tháng 02 năm 2011
 Người duyệt. Người ra đáp án
 Nguyễn Thị Hằng Văn Khắc Thuyết
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Van 7 - KS giua ki 2.doc