I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ văn đã học theo 3 nội dung Văn học Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu VB và tạo lập VB thông qua hình thức kiểm tra tự luận
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra : Tự luận
- Cách tổ chức : cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90’
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT KHỐI 7 MÔN : NGỮ VĂN (Thời gian làm bài : 90’) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ văn đã học theo 3 nội dung Văn học Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu VB và tạo lập VB thông qua hình thức kiểm tra tự luận II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức kiểm tra : Tự luận Cách tổ chức : cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90’ III. THIẾT LẬP MA TRẬN Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Ngữ văn mà HS đã được học. Chọn những nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra Xác định khung ma trận IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT KHỐI 7 MÔN : NGỮ VĂN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Văn học: Truyện hiện đại VN Hiểu được tình cảm cao quý, ý thức, trách nhiệm của nhà trường, xã hội đối với trẻ em Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : Số điểm : Số câu : 1 Số điểm : 2 Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% 2.Tiếng Việt : Các biện pháp tu từ Phân biệt được nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Xác định được từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : 1 Số điểm : 1 Số câu : 1 Số điểm : 1 Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 2 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% 3.TLV: Viết bài văn tả người Viết bài văn tả người Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 1 Số điểm : 6 Số câu : 1 Số điểm : 6 Tỉ lệ : 60% TS câu : TS điểm : Tỉ lệ : Số câu : 1 SĐ : 1 Tỉ lệ : 10% Số câu : 2 SĐ : 3 Tỉ lệ : 30% Số câu : 1 SĐ : 6 Tỉ lệ : 60% Số câu : 4 SĐ : 10 Tỉ lệ : 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Phần : Văn học : (2đ) Em hiểu câu nói của người mẹ “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” như thế nào? Phần : Tiếng Việt (2đ) 1. (1đ) Hãy phân biệt nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của từ ghép đẳng lập 2. (1đ) Xếp các từ : Mùa xuân, mong ước, hoa hồng, hoa huệ, sực nức, bé nhỏ, mềm mại, sân trường thành hai loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Phần : Tập làm văn (6đ) Hãy kể về một người thương yêu trong gia đình. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Phần : Văn học : (2đ) - Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục - Tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục - Khích lệ con đến trường học tập và nỗ lực không ngừng Phần : Tiếng Việt (2đ) 1. Phân biệt nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của từ ghép đẳng lập - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa : nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính - Nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa : nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo thành. 2. Phân loại từ ghép : - Chính phụ : mùa xuân, hoa hồng, hoa huệ, mềm mại, sân trường. - Đẳng lập : mong ước, bé nhỏ, sực nức Phần : Tập làm văn (6đ) *Mở bài : Giới thiệu người định kể (1đ) *Thân bài : (4đ) - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về cử chỉ - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói *Kết bài : Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình với người đó (1đ)
Tài liệu đính kèm: