Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan môn: Lý lớp: 7

Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan môn: Lý lớp: 7

ĐỀ KIỂM TRA TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:1

Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời

Câu1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?

A: Xung quanh ta có vật sáng B: Có ánh sáng truyền vào mắt ta.

C: Ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng D:Trước mắt ta không có vật chắn sáng

Câu2: Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào?

A: khi vật đó ở trước mắt. B: khi vật đó phát ra ánh sáng

C: Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. D: khi có đầy đủ ba yếu tốA,B,C.

Câu3: Khi nào ta không nhìn thấy một vật?

A: Vật đó không tự phát ra ánh sáng. B: ánh sáng từ vật đó không truyền đến mắt

C: ánh sáng từ mắt không truyền đến vật. D: Vật đó là nguồn sáng.

Câu4: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì:

A: Giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng

B: Có dòng điện chạy qua dây tóc.

C: Có ánh sáng từ mắt truyền đến dấy tóc.

D: Có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt.

 

doc 37 trang Người đăng vultt Lượt xem 1615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan môn: Lý lớp: 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:1
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
A: Xung quanh ta có vật sáng 	B: Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C: Ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng D:Trước mắt ta không có vật chắn sáng
Câu2: Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào?
A: khi vật đó ở trước mắt.	B: khi vật đó phát ra ánh sáng 
C: Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.	D: khi có đầy đủ ba yếu tốA,B,C.
Câu3: Khi nào ta không nhìn thấy một vật?
A: Vật đó không tự phát ra ánh sáng. B: ánh sáng từ vật đó không truyền đến mắt
C: ánh sáng từ mắt không truyền đến vật. D: Vật đó là nguồn sáng.
Câu4: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì:
A: Giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng	
B: Có dòng điện chạy qua dây tóc.
C: Có ánh sáng từ mắt truyền đến dấy tóc.	
D: Có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt.
Câu5: Tìm câu sai:
A: Nguồn sáng là những vật tự phát sáng.	
B: khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì có thể nhìn thấy vật.
C: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
D: Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu6: Hãy chỉ ra ý kiến đúng:
A: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.
B: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì trong phòng có đèn.
C: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vào.
D: Bàn được chiếu ánh sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền tới mắt nên ta nhìn thấy bàn.
Câu7: : Trong số các vật thể sau đây mà em nhìn thấy trong lớp học , vật thể nào được gọi là vật sáng?
 A:đèn	 B: bàn ghế
 C: sách vở đồ dùng học tập D: tất cả các vật đã kể ở A,B,C
 Câu8: Trong số các vật kể sau vật nào là nguồn sáng?
 A: Mặt trăng đêm rằm B: Hình ảnh trên màn ảnh khi đang chiếu phim
 C: Hình ảnh của em trên gương khi soi
 D: Không vật nào trong số đã nêu ở A,B,C là nguồn sáng
Câu9:trong số các vật kể sau đây mà em nhìn thấy trong lớp học, vật nào không phải là nguồn sáng?
 A: Sách ,vở trên bàn	B: cửa sổ đang mở
 C: Khẩu hiệu treo trên tường	 D: Tất cả các vật đã kể ở A,B,C.
Câu10 : Vật nào không phải là nguồn sáng ? 
 A : Ngọn nến đang cháy . B : Mặt trời .
 C : Một gương phẳng. D: đèn ống đang sáng .
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:2	
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:
A: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
B: Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C: Trong môi trường đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. 
D: ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
Câu2: Trong môi trường không khí trong suốt, ánh sáng truyền theo đường nào?
A: Đường cong bất kỳ 	B: Đường dích dắc.
C: đường thẳng.	D: Cả A, B,Cđều đúng.
Câu3: Trong các trường hợp kể sau không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng khi nào?
 A: Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng.
B: Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.
 C: Người thợ săn dùng súng ngắm trước khi bắn.
Câu4: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
 Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.
A: giao nhau	B: không giao nhau	C: loe rộng ra
Câu5: chọn câu trả lời đúng nhất:
A: ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.
B: ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.
 C:Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng 
 	 phân kỳ 
 D: Đáp án B,C đều đúng.
 Câu6: hình vẽ nào biểu diễn một tia sáng trong các hình dưới đây?
A: 
 B: 
 C:
Câu7: Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện . Theo em ý kiến nào đúng?
A: Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ.	B: Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.
C: Đèn phát ra các chùm sáng song song.
D: Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.
Câu8: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.
A: giao nhau	B: không giao nhau	C: loe rộng ra
Câu9: Chỉ ra câu phát biểu đúng ?
A: ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng .
B: Chùm sáng bao gồm vô số các tia sáng.
C: trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ.
D: Cả ba câu A,B,Cđều đúng.
Câu10: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:
Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.
A: giao nhau	B: không giao nhau	C: loe rộng ra	
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:3	
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1:Thế nào là vùng bóng tối?
A: Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
B: Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
C: Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Câu2: Vùng nửa tối là :
A: vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
B: Vùng nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
C: Vùng chỉ nhận được ánh sáng phát ra từ nguồn sáng yếu.
Câu3: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?
A: Những ngày đầu tháng âm lịch.	B: Những ngày cuối tháng âm lịch.
C: Ngày trăng tròn.	
 Câu4: Trong các phòng mổ ở bệnh viện , người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
A: Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn .
B: Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen .
C: Cả hai lí do A,B đều đúng.
Câu5:Trong hai hiện tượng : nhật thực , nguyệt thực , hiện tượng nào dễ quan sát hơn?
A: Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn
B: : Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơn
C: Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau 
Câu6: Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
A:Định luật truyền thẳng của ánh sáng 	B: Định luật phản xạ ánh sáng
C: Định luật khúc xạ ánh sáng	D: Cả ba định luật trên
Câu7: Hiện tượng xảy ra khi mặt trăng đi vào vùng bóng đen của trái đất là hiện tượng:
A: Nhật thực	B: Nguyệt thực 
C: Nhật thực hoặc nguyệt thực 	
Câu8: Yếu tố quyết định khi chỉ có bóng tối được tạo ra và không có bóng nửa tối là:
A: ánh sáng mạnh	B: Nguồn sáng nhỏ
C: Màn chắn ở gần nguồn	D: Màn chắn ở xa nguồn
Câu9: Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là :
A: ánh sáng không mạnh lắm	B:Nguồn sáng to
C: Màn chắn ở xa nguồn 	D:Màn chắn ở gần nguồn
Câu10: Câu phát biểu nào đúng nhất?
A: Khi có nhật thực, mặt trăng tạo ra bóng tối trên trái đất
B: Nguyệt thực chỉ xuất hiện vào ban đêm với mặt trời là nguồn sáng
C: Nhật thực chỉ xuất hiện vào ban ngày với mặt trời là nguồn sáng
D: Cả ba phương án A,B,Cđều đúng
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:4	
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1:Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng:
A: Tán xạ ánh sáng 	B: Khúc xạ ánh sáng 
C: nhiễu xạ ánh sáng 	D: Phản xạ ánh sáng 
Câu2: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng?
A: Góc phản xạ lớn hơn góc tới 	B:Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới 
C:Góc phản xạ bằng góc tới 	D: Góc phản xạ bằng nửa góc tới 
Câu3: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng . Góc hợp bởi tia phản xạ với pháp tuyến tại điểm tới là: 
A: Góc phản xạ 	B: Góc tới 
C: Góc phản xạ hoặc góc tới	
Câu4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng . Biết góc tới i=30o. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A:15o	B:60o	C: 30o 	D:45o	
Câu5: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc bằng: 20o. hỏi góc tới bằng bao nhiêu?
A: 20o	B: 70o 	C:40o	D: 10o
Câu6:Chọn câu trả lời đúng
Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc tới có giá trị bằng:
A: 90o	B: 180o	C: 0o `	D: 10o
Câu7: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o . Tìm giá trị góc tới?
A: 20o	 B: 80o	C: 40o	D: 60o
Câu8 : Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng?
A: Tờ giấy trắng	B: Mặt bàn gỗ
C: Miếng đồng phẳng được đánh bóng	D: Cả A,B,Cđều đúng
Câu9: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
A: Vuông góc với mặt phẳng gương	B: ở phía bên trái so với tia tới 
C: Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới	D: ở phía bên phải so với tia tới
Câu10: Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .
- Góc phản xạ .............góc tới .
A: nhỏ hơn B : Bằng
 C : lớn hơn D : Bằng nửa
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:5
Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời
Câu1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau: 
.A : là ảnh ảo lớn hơn vật B : là ảnh ảo nhỏ hơn vật
C : Là ảnh ảo lớn bằng vật D : Là ảnh thật bằng vật 
 Câu2:Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào?
A: Song song với vật	B: Cùng phương cùng chiều với vật
C:Vuông góc với vật	D: Cùng phương ngược chiều với vật
Câu3: Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt song song với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào?
A: Song song và cùng chiều với vật	B: Cùng phương cùng chiều với vật
C:Vuông góc với vật	D: Cùng phương ngược chiều với vật
Câu4: ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ..................
A: giao nhau của các tia phản xạ B: Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ
C:Giao nhau của các tia tới	 D: Giao nhau của đường kéo dài các tia tới
 Câu5:Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng?
A: Khi ảnh S’ở phía trước mắt ta	B: Khi S’ là nguồn sáng
C: Khi giữa mắt và ảnh S’không có vật chắn sáng
D: Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng S.
Câu6: Một gương phẳng đặt vuông góc với mặt sàn.một người cao 1,50m đứng trước gương . Hỏi ảnh của người đó có chiều cao bao nhiêu?
A: 1m	B: 1,5m	C: 2m	D: 3m
Câu7 : nói về sự tạo ảnh bởi gương phẳng . Câu phát biểu nào đúng trong các câu sau:
A:Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng nửa khoảng cách từ vật đến gương
B: Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương
C: Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng hai lần khoảng cách từ vật đến gương
Câu8: Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt trước gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?
A: Song song với vật	B: Cùng phương cùng chiều với vật
C:Cùng phương ngược chiềuvới vật	D: Tuỳ vị trí của gương so với vật
Câu9: Hình vẽ nào mô tả đúng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng?
B
A
A’
B’
S’
S
A)	 B)	C)	
Câu10:Khoảng cách từ một điểm sáng S Đến gương phẳng bằng : 1m.
Hỏi khoảng cách ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
A: 1m	B: 2m	C: 0,5m 	D: 1,5 ... ay lập loè trong đêm
2. Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:
A. Bằng góc phản xạ B. Bằng góc tới
C. Bằng nửa góc tới D. Bằng hai lần góc phản xạ
3. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng được đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại
B. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
C. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy vật ở xa
4. Âm phát ra càng thấp khi:
A. Tần số dao động càng nhỏ B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ
C. Biên độ dao động càng nhỏ D. Thời gian để thực hiện một dao động càng nhỏ
5. Khi ta đang nghe đài thì :
A. Màng loa của đài bị nén B. Màng loa của đài bị bẹp
C. Màng loa của đài bị dao động D. Màng loa của đài bị căng ra
6. Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn B. Nguồn âm dao động càng mạnh
C. Nguồn âm dao động càng nhanh D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn
II- Dùng từ (cụm từ ) thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
7. Hiện tượng(1)...................... xảy ra khi Mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái đất. Hiện tượng(2)....................... xảy ra khi ta đứng trên Trái đất trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
8. Khi một vật đặt cách 3 gương ( gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm) một khoảng bằng nhau thì ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương phẳng(3)...................... ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương cầu lồi và(4)....................... ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương cầu lõm.
9. Khi đưa một vật đang phát ra âm vào trong môi trường chân không thì vật đó vẫn (5)........................ nhưng ta không nghe được âm đó nữa vì (6)...................................
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
10. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 5cm.
a) Hãy vẽ ảnh của S tạo bởi gương theo hai cách ( áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và áp dụng định luật phản xạ ánh sáng)
b) ảnh vẽ theo hai cách tên có trùng nhau không?
11. Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. Hãy giải thích.
12. Hải đang chơi ghi ta:
a) Dao động và biên độ dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh, gảy nhẹ ?
b) Dao động của các dây đàn ghi ta khác nhau như thế nào khi bạn ấy chơi nốt cao nốt thấp?
Đáp án và biểu điểm
I.(3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.D 3.B 4.A 5.C 6.B
II.( 1,5 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm.
7. (1) nguyệt thực (2) nhật thực
8. (3) lớn hơn (4) nhỏ hơn
9. (5) phát ra âm (dao động) (6) chân không không thể truyền được âm
III.( 5,5 điểm)
10.a)- Vẽ được ảnh của điểm sáng dựa vào tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (0,75 điểm)
 - Vẽ được ảnh của điểm sáng dựa vào định luật phản xạ ánh sáng (0,75 điểm)
 b) ảnh vẽ theo hai cách trên trùng nhau (0,5 điểm)
11. ánh sáng truyền đi trong không khí với vận tốc (khoảng 3.108m/s) lớn hơn rất nhiều so với vận tốc của âm khi truyền trong không khí (340m/s). Vì vậy ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. (1,5 điểm)
12.( 2 điểm)
a)- Khi gảy mạnh dây đàn: Dây đàn dao động mạnh, biên độ dao động lớn (0,5điểm)
 - Khi gảy nhẹ dây đàn: Dây đàn dao động yếu, biên độ dao động nhỏ (0,5điểm)
b)- Khi chơi nốt cao: Dao động của sợi dây đàn nhanh (0,5điểm) - Khi chơi nốt thấp: Dao động của sợi dây đàn chậm (0,5điểm)
Họ và tên:.................................Lớp
Đề kiểm tra học kì II
Môn: Vật lý 7 ( Đề số 1)
 I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm)
1. Hai mảnh nilon cùng loại, có kích thước như nhau, được cọ xát bằng mảnh len khô, rồi được đặt song song gần nhau, chúng xoè rộng ra. Kết luận nào sau đây đúng?
 A. Hai mảnh nilon nhiễm điện khác loại
 B. Hai mảnh nilon bị nhiễm điện cùng loại
 C. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện âm, mảnh kia không bị nhiễm điện 
 D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 
2. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
 A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm
 C. Làm nóng dây dẫn D. Hút các vụn giấy
3.Cường độ dòng điện cho ta biết:
 A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra
 C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 
4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A?
 A. 10A B. 5A C. 200mA D. 35A
5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
 A. Giữa hai cực của pin trong một mạch kín thắp sáng bóng đèn
 B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở
 C. Giữa hai đầu của bóng đèn ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch
 D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng 
6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình?
 A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V
7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây?
 A. I1= I2 + I3
 B. I1 = I2 - I3
 C. I2 = I1 + I3
 D. I3 = I2 + I1
8. Có hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào sau đây để đèn sáng bình thường?
 A. 9V B. 6V C. 12V D. 3V
II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm)
9. Mỗi nguyên tử ôxi có 8 electron xung quanh hạt nhân. Biết (-e) là điện tích của một electrôn. Hỏi:
 a) Hạt nhân nguyên tử ôxi có điện tích là bao nhiêu?
 b) Nếu nguyên tử mất bớt đi 1 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử ôxi mang điện tích gì?
10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Vôn kế V1 chỉ 5V, vôn kế V2 chỉ 13V, số chỉ của ampe kế là 1A. Hãy cho biết:
 a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế 
và vôn kế?(ghi trên sơ đồ)
 b) Dòng điện qua mỗi bóng đèn có cường độ là bao nhiêu? 
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu?
 c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế 
 là bao nhiêu?
Đáp án chấm:
I- Mỗi câu đúng được 0.5đ
 	1- B
 	2- D
 	3- A
 	4- B 
 	5- C
 	6- D
 	7- A
 	8- B
II- Mỗi câu đúng được 3đ
Câu 9:
a, +8e (1,5đ)
b, Điện tích của hạt nhân không thay đổi. Lúc đó nguyên tử ôxy mang điện tích (+) (1,5đ)
Câu 10:
a, (1đ)
b, IĐ1 = IĐ2 = IA = 1A (1đ) 
c, K mở
IĐ1 = IĐ2 = IA = 0 (1đ) 
	U1 = U2 = 0
	U = 5V + 3V = 18V
đề kiểm tra học kì ii
Môn: Vật lý 7 ( Đề số 2)
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm)
1. Nếu A đẩy B, B hút C thì:
 A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích trái dấu
 C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện 
 D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 
2. Dòng điện có tác dụng nào dưới đây?
 A. Hút các mảnh nilon B. Làm quay kim nam châm
 C. Làm dây dẫn phát sáng D. Hút các vụn giấy
3.Cường độ dòng điện cho ta biết:
 A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra
 C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 
4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ 12mA?
 A. 10mA B. 50mA C. 200mA D. 3A
5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không)?
 A. Giữa hai đầu của đinamô không quay
 B. ở một cực của pin còn mới trong mạch hở
 C. Giữa hai đầu của bóng đèn đang sáng
 D. Giữa hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua 
6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình?
 A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V
7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây?
 A. I1= I2 = I3
 B. I1< I2 < I3
 C. I1> I2 > I3
 D. I1= I2 > I3
8. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường?
 A. Hai bóng đèn nối tiếp B. Ba bóng đèn nối tiếp
 C. Bốn bóng đèn nối tiếp D. Năm bóng đèn nối tiếp
II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm)
9. Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một electrôn). Hỏi:
 a) Xung quanh hạt nhân nguyên tử vàng có bao nhiêu electron?
 b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử vàng mang điện tích gì?
10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A2 chỉ 3A, số chỉ của vôn kế là 24V. Hãy cho biết:
 a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế và vôn
 kế?(ghi trên sơ đồ)
 b) Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa 
 hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu?
 c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế 
 là bao nhiêu?
đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 7 Tuần:33
Đáp án
Tuần :1
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
B
D
B
D
D
D
D
C
Tuần: 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
C
B
A
D
A
A
C
D
B
Tuần: 3
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
C
B
B
A
B
B
B
D
Tuần:4
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
C
A
C
B
C
A
C
A
B
Tuần:5
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
A
B
D
B
B
D
B
A
Tuần:7
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
B
D
C
B
A
B
B
A
Tuần:8
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
B
C
D
B
D
A
C
D
Tuần:11
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
C
A
C
D
B
C
C
B
Tuần:12
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
B
C
D
B
B
D
B
A
Tuần:13
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
C
B
C
D
D
B
B
A
Tuần:14
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
D
D
A
C
D
C
A
C
A
Tuần:15
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
C
D
C
A
C
D
A
B
C
Tuần:16
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
C
D
B
C
D
A
B
D
B
Tuần:19
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
A
A
C
B
C
D
C
D
D
Tuần:20
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
C
D
B
C
C
C
C
C
Tuần:21
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
A
C
A
D
D
D
D
B
Tuần:22
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
C
D
A
D
D
C
B
C
Tuần:23
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
B
D
C
C
A
C
C
D
Tuần:24
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
D
B
D
A
C
C
D
D
D
Tuần:25
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
C
B
C
B
B
B
D
D
Tuần:28
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
C
C
B
D
A
D
D
C
A
Tuần:29
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
D
C
A
D
B
D
A
C
Tuần:30
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
A
C
A
A
B
A
C
D
Tuần:31+32
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
A
C
A
B
D
C
B
C
Tuần:33
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
A
B
B
C
A
D
B
B

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap ly 7 nam hoc 20092010.doc