Chương I:CÁC THÌ PHẠM VI THCS
I-Thì hiện tại đơn(The present simple tense)
A-Cách dùng(Use):
1.diễn tả một thói quen
Ex: -I often play tennis in the afternoon.
(tôi thường chơi quần vợt vào buổi chiều)
-She usually goes swimming on Sunday.
(cô ấy thường đi bơi vào chủ nhật)
2.diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên:
Ex:-The earth moves around the sun.
(Quả đất quay xung quanh mặt trời)
-It/s often hot in the summer.
(mùa hè trời thường nóng)
Chương I:các thì phạm vi THCS I-Thì hiện tại đơn(The present simple tense) A-Cách dùng(Use): 1.diễn tả một thói quen Ex: -I often play tennis in the afternoon. (tôi thường chơi quần vợt vào buổi chiều) -She usually goes swimming on Sunday. (cô ấy thường đi bơi vào chủ nhật) 2.diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên: Ex:-The earth moves around the sun. (Quả đất quay xung quanh mặt trời) -It/s often hot in the summer. (mùa hè trời thường nóng) 3.diễn tả một chương trình,lịch trình(thể thao,hội họp,chuyến bay): Ex:-The game starts at 2:p.m ( Trận đấu bắt đầu lúc 2 giờ) -The class starts at 7 a.m and finishes at 11.15 a.m (giờ học bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11giờ15) B-cấu trúc(Form) (+) I/we/you/they/CNSN +V0 He/she/it/CNSI + V(+s/es) Ex:I live in Dien Bich. She lives in Dien ngoc. I/we/you/they/CNSN + don/t + V0 He/she/It/CNSI + doesn/t + V0 Ex:We don/t go to school on Sunday. She doesn/t go to school on Sunday. Do + I/we/you/they/CNSN + V0.? Does + I/we/you/they/CNSI + V0.? Ex:Do you go to school on Sunday? Does she go to school on Sunday? *Note:-thi nay thuong co cac trang tu (never,sometimes,often,usually,always) va cau hoi “How often.?” -Những động từ kết thúc là:-ss;-sh;-ch;-x và -o khi đi với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít ta thêm “-es” sau động từ Ex:+He often watches TV at night.(anh ta thường xem TV vào buổi tối) +NAM goes to school in the afternoon.(Nam đi học vào buổi chiều) II-Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuos tense) A-Cách dùng(Use) 1.Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói ở hiện tại: Ex:-I am learning English now. (bây giờ tôi đang học tiếng Anh) 2.Chỉ một ý định sẽ thực hiện trong tương lai: Ex:-She is playing badminton this Saturday. (thứ bảy này cô ấy sẽ shơi cầu lông B-Cấu trúc (Form) I am + Ving. He/she/It/CNSI** is + Ving. We/you/they/CNSN* are + Ving. Ex:They are learning English now. (bây giờ họ đang học Tiếng Anh) I am not + Ving We/you/they/CNSN* aren/t + Ving He/she/It/CNSI** isn/t + Ving Ex:-He isn/t learning English now. (bây giờ Anh ta không học Tiếng Anh) Am/is/are + chủ ngữ + Ving? Ex:- Are you doing your homework now? (bây giờ bạn đang làm bài tập phải không?) *Note(chú ý): -thì này thường có các trạng từ đi cùng như: now=at the moment(bây giờ); at present(hiện tại). -*:Chủ ngữ số nhiều .**:chủ ngữ số ít -aren/t = are not ;isn/t = is not III-Thì hiện tại hoàn thành(the present perfect tense) A- Cách dùng (Use): 1-Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ(không xác định rõ thời điểm ) và kết quả của hành động còn lưu lại đến hiện tại. Ex:-They have bought a new TV.(họ đã mua một cái TV). 2.-Diễn tả một hành động bắt đầu trong qua khứ,kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Ex:-He has learnt English for five years.(Anh ta học Tiếng Anh được 5 năm). 3.Diễn tả sự việc sẽ hoàn thành ở tương lai;trước mệnh đề thường có :If,When,before,after,as soon as Ex:Let/s have our meeting after we have had lunch. (chúng ta hãy gặp nhau sau khi chúng ta ăn cơm trưa xong). B-Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành với một số trạng từ: 1.For(được;khoảng): for 3 years (được 3 năm); for 10 minutes(được 10 phút);for a long time(được lâu rồi).. Ex: We haved lived here for 3 years(chúng tôi đã sống ở đây được 3 năm) 2.Since(từ lúc) :since 2000; since Monday ;since last summer.. Ex: I haven/t seen her since 2003.(tôi đã không thấy cô ta từ năm 2003) 3.Just: chỉ hành động mới xảy ra được một thời gian ngắn. Ex:It has just started raining.(trời vừa mới mưa) 4.Already: được dùng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó đã xảy ra sớm hơn mong đợi.Already được dùng cho câu khẳng định và đứng ngay sau động từ Have/Has hoặc đứng ở cuối câu. Ex:She has already come here.(cô ta đã đến ở đây). 5.Yet: đươc dùng với động từ ở phủ định để nhấn mạnh rằng hành động nào đó chưa xảy ra,nhưng chúng ta nghĩ hành động rồi sẽ xảy ra.Hoặc được dùng trong câu nghi vấn để mong điều gì đó sẽ xảy ra. Ex:-Have you finished this work yet?(bạn đã kết thúc công việc này chưa?) -I haven/t arrived there yet.(tôi chưa đến đó mà) 6.Ever(từng;đã từng) Ex:Have you ever met Uncle Ho?(bạn đã từng gặp Bác Hồ chưa?) 7.Never(chưa bao giờ;không bao giờ) Ex:I have never been to Thailand.(tôi chưa bao giờ đến Thái Lan) C-Cấu tạo (Form): I/we/you/they/CNSN + have + Vpp +.. He/she/It/CNSI + has + Vpp +. Ex:-I have lived in Dien Bich for 3 years.(tôi đã sống ở db được 3 năm) I/we /you/they/CNSN + haven/t + Vpp He/she /It/CNSI + hasn/t + Vpp (haven/t=have not; hasn/t = has not) Have I/we/you/they/CNSN + have + Vpp.? Has I/we/you/they/CNSI + has + Vpp.? Ex:How long have you lived in Dien Bich? (bạn sống ở DB được bao lâu rồi?) IV-Thì tương lai đơn (the simple future tense) A-Cách dùng(Use): Thì tương lai thường dùng để dự đoán một hành động,sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai Ex: We will go to Laos next year.(năm tới chúng tôi sẽ đi lào). It will rain tomorrow.( ngày mai trời sẽ mưa) B-So sánh thì tương lai thường với thì tương lai gần(be going to) 1-Thì tương lai thường(will) diễn tả ý nghĩa tương lai nhưng không khẳng định chắc chắn hành động sẽ xảy ra,nó chỉ có tính chất dự đoán. Ex:The soccer match will occur tomorrow.(trân bóng đá sẽ xảy ra ngày mai) 2.-Dùng tương lai gần(going to) khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được sắp xếp,lập kế hoạch cụ thể và chắc chắn hành động sẽ xảy ra Ex: I am going to HCMC next Sunday.(chủ nhật tới tôi sẽ đi tp HCM) C-Cấu tạo(Form): S + will + V0 (S=chủ ngữ;V0= động từ nguyên thể) Ex:Next week she will go to my house.(tuần tới cô ta sẽ đến nhà tôi) S + won/t + Vo (Won/t= will not) Ex:we won/t travel to thailand next year.(năm tới chúng tôi sẽ không đi Thái Lan) Will + S + V0.? Ex:What will we do tomorrow?(ngày mai chúng ta sẽ làm gì?) D-Chú ý:-Thì này thường có các trạng từ đi cùng như: +Tomorrow(ngày mai);tomorrow morning(sáng mai) +next + thời gian Ex:next week(tuần tới); next month(tháng tới;next summer(mùa hè tới). V-Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense) A-Cách dùng(Use): Diễn tả những hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. Ex:-I will be waiting for you at 8.00 tomorrow at the stadium. (ngày mai vào lúc 8 giơ tôi sẽ đợi bạnởơ sân vân động) -By the time next week,we will be living in HCMC. (vào thời gian này tuần tới chúng ta sẽ đang sống ở tp HCM) B-Cấu tạo(form): S + Will + be + V-ing *Chú ý:- ở thể phủ định và nghi vấn cũng giống với thì tương lai đơn(S+won/t be Ving; will + s + be + Ving?) -Thì này thường có giờ cụ thể rồi đến thời gian chỉ tương lai Ex:at 5p.m tomorrow( vào lúc 5 giờ ngày mai); by the time next year(thời gian này năm tới) VI-Thì quá khứ đơn(The past simple tense) A-Cách dùng(Use): 1-Diễn tả một hành động,sự viêc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: -The boys came to see me yesterday.(hôm qua các cậu bé đã đến gặp tôi) -He worked in that factory a few year ago.(ông ấy đã làm việc ở nhà máy đó cách đây một vài năm) 2.Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ. Ex:-He walked into the room,turned on the light and saw a terrible mess. (Anh ta đi vào phòng,bật đèn lên và thấy 1 sự bừa bộn khủng khiếp) B-Cấu tạo(Form): S + V(past verb) + (O) (V(past verb):động từ quá khứ cột 2) Ex:yesterday He went to Hà nội. S + didn/t + V0 + (O) Ex:she didn/t do her homework last night.(tối qua cô ấy đã không làm bài tập) Did +S + V0 + (O)? Ex :Did he go to the movies yesterday afternoon ? (Chiều hôm qua anh ấy đã đi xem phim phải không ?) -yes,he did ./(No,he didn/t ) C-Chú ý: 1.Các trạng từ đi cùng thường là : -yesterday (hôm qua),yesterday morning (sáng hôm qua ) -Thời gian +ago :ex:a few days ago(cách đây một vài ngày ) ,two years ago(cách đây hai năm -Last +thời gian : ex :Last Sunday (Chủ nhật trứơc ),Last summer (mùa hè trước) 2.Động từ ở quá khứ có hai loại :Động từ có quy tắc và Động từ bất quy tắc -Động từ có quy tắc là động từ có -ed sau động từ khi ở thì quá khứ Vd :work- worked ; watch –watched ; wash –washed -Động từ bất quy tắc là động từ không theo quy tắc nào (phải học thuộc bảng động từ bất quy tắc ) VII.Thì quá khứ tiếp diễn (The past continuous tense) A.Cách dùng (use) -Dùng để diễn tả những hành động sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Ex :-They were singing in this room at 10 p.m yesterday. (hôm qua vào lúc 10 giờ họ đã hát trong phòng này) -We were watching TV at 8 last night. (tối qua vào lúc 8 giờ chúng tôi đã xem TV) B-Cấu tạo(Form): We/you/they/CNSN + were + Ving I/he/she/It/CNSI +was + Ving (ở thể phủ định:chỉ cần đưa “not” sau was/were và “was not=wasn/t”.”were not=weren/t .ở thể nghi vấn :ta đưa was/were + S +Ving.?) C-Cách dùng “When” và “While” với thì quá khứ tiếp diễn -Dùng “when” khi có một hành động đang xẩy ra thì có một hành động khác chen vào.Chú ý là “When” thường đứng ở mệnh đề ở quá khứ đơn. Ex:-They were having dinner when I came home. (khi tôi về nhà thì họ đang ăn tối) -We were going home when it rained. -Dùng “While” khi có hai hành động song song cùng xảy ra tai một thời điểm trong quá khứ. Ex:She was cooking While her husband was watching TV. (khi chồng cô ta đang xem tv thì cô ta đang nấu ăn) VIII-Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(The present perfect continuous tense) A-Cách dùng(Use): thì này dùng để nhấn mạnh rằng một hành động đã xảy ra,nhưng còn tiếp tục ở hiện tại và còn có thể kéo dài đến tương lai. Ex:-we have been learning English for 5 years. (Chúng tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm). -She has been writing this report for half an hour. (Cô ta đã viết bản báo cáo này được nửa giờ) B-Cấu tạo(Form): S + Have/Has + been + Ving (Thể nghi vấn và thể phủ định chia như thì hiện tại hoàn thành) IX-Thì quá khứ hoàn thành(The past perfect tense) A-Cách dùng: 1.Thì này dùng để chỉ một việc đã hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ,hoặc trước một sự việc khác ở quá khứ bắt đầu. Ex:-when I got home,Someone had taken my Camera (khi tôi về nhà,ai đó đã lấy cái máy ảnh của tôi) -We didn/t need to queue because I had bought the tickets. (chúng ta không cần phải xếp hàng bởi vì tôi đã mua vé cả rồi) 2.Thì này thường đi kèm các từ chỉ thời gian như:after(sau khi).before(trước khi),When,By the time,as soon as(ngay khi),ever,already,never, Ex: Yesterday when I came back my home,The bird had already flown away. (hôm qua khi tôi trở về nhà,con chim đã bay xa) B-Cấu tạo: S + had + Vpp (Vpp=V-ed:có quy tắc;hoặc bất quy tắc ở cột 3 bảng động từ bất quy tắc) S + hadn/t + Vpp Ex:When I finished my work,She hadn/t come home. (khi tôi kết thúc công việc,cô ta chưa về nhà) Had + S + Vpp? X-Thì tương lai hoàn thành(The Future perfect tense) A-Cách dùng(Use): 1-Diễn tả môt hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex:-When you get to the station,the train will probably have left.(khi bạn tới nhà ga có lẽ chuyến tàu đã khởi hành rồi). 2.Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm xác định rõ nét ở tương lai. Ex:-They will have arrived in New york by next Saturday.(họ sẽ tới New York trước thứ 7 tới). 3.Diễn tả một sự việc kéo dài tới một thời gian xác định rõ rệt ở tương lai.Trong trường hợp này câu phải có chữ “for” Ex:-I/ll haved lived in this house for 5 years by the time of this year.(Vào cuối năm nay,tôi đã ở căn nhà này được 5 năm). B-Cấu trúc(Form): S +will + have + Vpp (ở thể phủ định:thêm “not” sau “will”=won/t.ở thể nghi vấn:Will + S +have + Vpp +?). C-Chú ý:Thì này thường có các trạng từ chỉ thời gian như: By + next + thời gian(ex:by next Sunday(trước chủ nhật tới)..).By the end of + thời gian (ex:by the end of this year(cuối năm nay).by the end of the term(cuối học kỳ).) Chương II-GERUND(DANH ĐÔNG TƯ) 1-Cách thành lập: Danh động từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố “-ing” vào sau động từ. Ex:To go –going To think - thinking To behave - behaving 2-Cách dùng: A,danh động từ làm chủ ngữ: Ex:-Going to the cinema is fun.(đi xem chiếu phim thì thật thú vị) -Thinking carefully helps us do things well.(suy nghĩ cẩn thận giúp chúng ta làm được nhiều việc được tốt) B,Danh động từ đứng sau giới từ Ex:-I am thinking about going camping in the moutain. (Tôi đang nghĩ đến việc đi cắm trại trên núi). -She is afraid of going there. (Cô ấy sợ việc phải đi đến đó). *Em hãy thuộc các cụm từ dưới đây(thuộc lòng nhé): To look forward to:trông mong to insist on : khăng khăng;cố nài Be surprised at/by:ngạc nhiên be interested in :thích thú;quan tâm Be busy with :bận rộn với be bored with :chán với Be afraid of :sợ;e sợ . C,Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ Ex:-He likes swimming.(cậu ấy thích bơi lội -I stopped smoking two years ago.(tôi bỏ thuốc cách đây 2 năm rồi). Ta phải dùng danh động từ sau những động từ sau: Finish :hoàn thành eyjoy :thích thú imagine :tưởng tượng Prevent :ngăn cản deny :chối risk :liều lĩnh Avoid :tránh dislike :ghét;không support :ủng hộ Delay :hoãn thích suggest :đề nghị Consider :cân nhắc quit ;từ bỏ Một số động từ có thể được theo sau vừa danh động từ vừa động từ nguyên thể: Begin :bắt đầu hate :ghét prefer :thích hơn Start :bắt đầu intend :có ý định remember ;nhớ Continue :tiếp tục like :thích stop :dừng lại,ngưng,thôi Forget :quên love :yêu thích try :thử;cố gắng Ex;-he stopped to smoke .(ông ấy dừng lại để hút thuốc) -he stopped smoking.(ông ấy thôi không còn hut thuốc lá nữa)
Tài liệu đính kèm: