Đề thi học kì II môn: Ngữ văn khối : 7 thời gian thi : 90 phút

Đề thi học kì II môn: Ngữ văn khối : 7 thời gian thi : 90 phút

CÂu 1 : Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dùng cụm chủ vị làm thành phần câu?

A. Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy giáo cho về nhà.

B. Ông tôi đang ngồi đọc báo ở tràng kỷ, ở phòng khách.

C. Mẹ về là một tin vui.

D. Tôi rất thích quyển truyện Bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật.

CÂu 2 : Câu 11. Tác phẩm “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo thể loại nào?

A. Truyện ký B. Bút ký C. Truyện vừa D. Văn nghị luận

CÂu 3 : Các văn bản báo cáo giống nhau ở chỗ nào?

A. Nội dung B. Tên văn bản C. Số liệu báo cáo D. Thứ tự các mục

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Ngữ văn khối : 7 thời gian thi : 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gi¸o dôc v¨n l©m
§Ò thi häc k× ii 
Tr­êng THCS clc d­¬ng phóc t­
M«n: Ng÷ v¨n
Khèi : 7
Thêi gian thi : 90’
Ngµy thi : .
 (§Ò 2)
PhÇn I: Tr¾c nghiÖm (4®)
C©u 1 : 
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dùng cụm chủ vị làm thành phần câu?
A.
Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy giáo cho về nhà.
B.
Ông tôi đang ngồi đọc báo ở tràng kỷ, ở phòng khách.
C.
Mẹ về là một tin vui.
D.
Tôi rất thích quyển truyện Bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật.
C©u 2 : 
Câu 11. Tác phẩm “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo thể loại nào?
A.
Truyện ký
B.
Bút ký
C.
Truyện vừa
D.
Văn nghị luận
C©u 3 : 
Các văn bản báo cáo giống nhau ở chỗ nào?
A.
Nội dung
B.
Tên văn bản
C.
Số liệu báo cáo
D.
Thứ tự các mục
C©u 4 : 
Dòng nào sau đây không nói về đặc trưng của nghệ thuật chèo
A.
Chèo là loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức.
B.
Chèo là loại sân khấu tổng hợp các yếu tố nghệ thuật.
C.
Chèo là loại sân khấu có tính ước lệ và cách điệu cao.
D.
Chèo là loại sân khấu hiện đại của Việt Nam
C©u 5 : 
Câu: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng, dễ thấy”. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh thuộc kiểu câu gì?
A.
Câu đặc biệt
B.
Câu rút gọn
C.
Câu chủ động
D.
Câu đơn bình thường
C©u 6 : 
Câu 13. Trong văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, tác giả đã không chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên những phương diện nào?
A.
Từ vựng
B.
Các phương tiện liên kết liên câu của tiếng Việt
C.
Ngữ âm
D.
Ngữ pháp
C©u 7 : 
Yếu tố nào chủ yếu của bài văn nghị luận?
A.
Luận điểm
B.
Luận chứng
C.
Tính chất của đề
D.
Luận cứ
C©u 8 : 
Câu 1. Những câu tục ngữ học trong chương trình văn 7 được biểu đạt theo phương thức nào?
A.
Miªu t¶
B.
Tự sự
C.
NghÞ lô©n
D.
Biểu cảm
C©u 9 : 
Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài văn nghị luận:
“Đói cho sạch, rách cho thơm”?
A.
Ca ngợi
B.
Phân tích
C.
Tranh luận
D.
Khuyên nhủ
C©u 10 : 
Thể loại văn học nào em không học trong chương trình văn 7?
A.
Tiểu thuyết
B.
Thơ
C.
Truyện ngắn
D.
Nghị luận
C©u 11 : 
Câu tục ngữ nào không cùng nghĩa với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”?
A.
Chết trong còn hơn sống đục
B.
Chết vinh còn hơn sống nhục
C.
Tốt danh hơn lành áo
D.
Cái nết đánh chết cái đẹp
C©u 12 : 
Nhận xét nào đúng với chuyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn?
A.
Là tác phẩm xuất sắc nhất của Phạm Duy Tốn.
B.
Là truyện ngắn hiện đại đầu tiên của văn học Việt Nam.
C.
Là tác phẩm nổi tiếng nhất của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
D.
Là tác phẩm viết bằng chữ quốc ngữ đầu tiêu của văn học Việt Nam.
C©u 13 : 
Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt nào?
A.
Bằng biện pháp nhân hoá
B.
Bằng biện pháp so sánh
C.
Bằng biện pháp ẩn dụ
D.
Bằng biện pháp chơi chữ
C©u 14 : 
Do hoàn cảnh gia đình gặp nhiều khó khăn, một học sinh phải viết một văn bản để mong nhà trường miễn hoặc giảm học phí. Theo em, bạn học sinh đó phải viết văn bản gì?
A.
Báo cáo
B.
Kiến nghị
C.
Đơn từ
D.
Thống báo
C©u 15 : 
Câu văn sau dùng phép liệt kê gì?
Thể điệu ca Huế có sổi nổi tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán.
A.
Liệt kê không theo từng cặp
B.
Liệt kê không tăng tiến
C.
Liệt kê theo từng cặp
D.
Liệt kê tăng tiến
C©u 16 : 
Câu 12. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là của tác giả nào?
A.
Hoài Thanh
B.
Đặng Thai Mai
C.
Phạm Văn Đồng
D.
Hồ Chí Minh
Phần II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (1đ)
Nêu luận điểm chính và hệ thống luận điểm phụ của văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
Câu 2. (5đ)
	Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Hãy giải thích và chứng minh câu tục ngữ trên.
=======================================================
 M«n V¨n 9 (§Ò sè 2)
L­u ý: - ThÝ sinh dïng bót t« kÝn c¸c « trßn trong môc sè b¸o danh vµ m· ®Ò thi tr­íc khi lµm bµi. C¸ch t« sai: ¤ ¢ Ä
- §èi víi mçi c©u tr¾c nghiÖm, thÝ sinh ®­îc chän vµ t« kÝn mét « trßn t­¬ng øng víi ph­¬ng ¸n tr¶ lêi. C¸ch t« ®óng : ˜
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : V¨n 7
§Ò sè : 2
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN TỰ LUẬN
Đề 2.
Câu 1 (1đ)
Cần có những ý sau:
Luận điểm chính: Giản dị của Bác Hồ
Hệ thống luận điểm phụ:
+ Bác Hồ giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người.
+ Bác Hồ giản dị trong lời nói và bài viết.
Câu 2 (5đ)
Kỹ năng
Yêu cầu:
Viết đúng kiểu bài lập luận chứng minh kết hợp giải thích.
Bố cục rõ 3 phần, văn viết lưu loát, lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Nội dung:
Mở bài:
Dẫn dắt trong cuộc sống ai chẳng muốn thành đạt nhưng con đường dấn đến thành công không phải lúc nào cũng là một con đường bằng phẳng mà có thể là một con đường đầy chông gai.
Nêu vấn đề và trích câu tục ngữ.
Thân bài:
Giải thích câu tục ngữ:
Sắt là kim loại cứng.
Cây kim nhỏ bé nhưng hoàn hảo hữu dụng.
Câu tục ngữ có hai vế đối xứng
+ Vế đầu là điều kiện: Có công mài sắt.
+ Vế sau là kết quả: Có ngày nên kim.
Nghĩa của câu tục ngữ: Từ sắt lên kim là cả một quá trình tôi luyện mài giũa công phu, không có phép màu nào ngoài công sức lao động cần cù của con người. Từ đó câu tục ngữ khuyên con người phải hết sức kiên trì nhẫn nại theo đuổi một mục đích thì nhất định sẽ thành công.
Chứng minh qua thực tế: Lấy dẫn chứng và phân tích ở các lĩnh vực.
Trong học tập.
Trong khoa học kỹ thuật.
Trong lao động sản xuất.
Trong kháng chiến chống ngoại xâm.
Liên hệ với những câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự.
Kết bài:
Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ.
Liên hệ.
Tiêu chuẩn cho điểm:
Mở bài: 0.5đ
Thân bài: 3.5đ
Kết bài: 0.5đ
Hình thức: 0.5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDEDAP AN HOC KI 2 YEN VL DE II.doc