Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn thi: Vật lý 7

Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn thi: Vật lý 7

Bài1.( 2,5 điểm ): Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm3, của dầu là D2 = 0,9g/cm3.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn thi: Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD – ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VềNG TRƯỜNG
Trường THCS Long Hũa NĂM HỌC : 2010 -2011
 (Đề chớnh thức) MễN THI : VẬT Lí 7
 Thời gian : 60 phỳt ( khụng kể thời gian phỏt đề ) 
Đề
Bài1.( 2,5 điểm ): Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm3, của dầu là D2 = 0,9g/cm3.
 Bài 2. (3,5 điểm): Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau, một tia sáng chiếu đến gương thứ nhất, phản xạ truyền tới gương thứ hai, rồi phản xạ.
 a/Vẽ hình minh họa?
 b/ Chứng minh tia phản xạ cuối cùng song song với tia tới ban đầu?
 c/ Cho một điểm sáng S đặt trước hai gương trên. Hãy vẽ hình minh họa số ảnh của S tạo bởi hai gương?
 Bài 3(4 điểm): Một người cao 1,65m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm.
a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương?
b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?
c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương.
d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ người đó tới gương không? vì sao?
 *********************** Hết *********************************** 
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài
Nội dung
điểm
Bài 1
2,5 điểm
.
Gọi m, V, D lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật.
Khi thả vật rắn vào bình đầy nước hoặc bình đầy dầu thì có một lượng nước hoặc một lượng dầu ( có cùng thể tích với vật ) tràn ra khỏi bình.
Độ tăng khối lượng của cả bình trong mỗi trường hợp:
m1 = m – D1V (1)
m2 = m – D2V (2)
Lấy (2) – (1) ta có: m2 – m1 = V(D1 – D2)
Thay giá trị của V vào (1) ta có : 
Từ công thức 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 2
3,5 điểm
 a, Hình vẽ: G1
 M
 M1 P R 
 H 
 O K G2
 H1
 Trong đó:
- M1 đối xứng với M qua G1 
- H1 đối xứng với H qua G2 
- Đường MHKR là đường truyền cần dựng
 b/ Hai đường pháp tuyến ở H và K cắt nhau tại P. Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có:
Mà 
Mặt khác 
 => ( Hai góc này lại ở vị trí so le trong ). Nên MH//KR
 c/ Vẽ hình:
 G1
 S1 S 
 H O 
 G2
 S3 S2
KL: Hệ gương này cho 3 ảnh S1 , S2 , S3
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 3
4 điểm
a) Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK
 Xét DB’BO có IK là đường trung bình nên :
 IK = 
 b) Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK
 Xét DO’OA có JH là đường trung bình nên :
 JH = 
 Mặt khác : JK = JH + HK = JH + OB
ị JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) = 1,575m
 c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ.
	Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m
 d) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương do trong các kết quả không phụ thuộc vào khoảng cách đó. Nói cách khác, trong việc giải bài toán dù người soi gương ở bất cứ vị trí nào thì các tam giác ta xét ở phần a, b thì IK, JK đều là đường trung bình nên chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó.
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docli7.doc