Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt I. Vai trò của trồng trọt Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hoà không khí, cải tạo môI trường.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển, GV lưu ý cần phải có một tầm nhìn chiến lược để
vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh
tháI môI trường biển và vùng ven biển.
ĐỊA CHỈ VÀ NỘI TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG MÔN CÔNG NGHỆ THCS KHỐI 7 : NÔNG NGHIỆP Bài Tên bài Địa chỉ tích hợp Nội dung tích hợp giáo dục môi trường Ghi chú Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt I. Vai trò của trồng trọt Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hoà không khí, cải tạo môI trường. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển, GV lưu ý cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh tháI môI trường biển và vùng ven biển. Bài 2. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng 2. Vai trò của đất trồng Nếu môi trường đất bị ô nhiễm (nhiều hoá chất độc hại, nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh vật có hại.....) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người. Bài 3. Một số tính chất chính của đất trồng II. Độ chua, độ kiềm của đất Độ pH đất có thể thay đổi, môI trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất như: Việc bón vôI làm trung hoà độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất và làm cho đất bị chua. IV. Độ phì nhiêu của đất Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãI gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng. Bài 6. Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất Đất không phảI là nguồn tài nguyên vô tận Cho HS phân tích các nguyên nhân làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng: Sự gia tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kỹ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hoá học và thuốc BVTV;từ đó có các biện pháp sử dụng và cảI tạo phù hợp. Bài 7. Tác dụng của phân bón trong trồng trọt II. Tác dụng của phân bón Bài 9. II. Cách sử dụng III. Bảo quản Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường Bài 12. Sâu, bệnh hại cây trồng 1. KháI niệm về côn trùng Qua kiến thức về côn trùng, HS có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, phòng trừ côn trùng có hại, bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường Bài 13. Phòng trừ sâu, bệnh hại II. các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại Bài 19. Các biện pháp chăm sóc cây trồng IV. Bón phân thúc Lưu ý bón phân hữu cơ hoai mục để cây dễ hấp thu, không bón phân tươi, khi bón phải vùi phân vào trong đất vừa đỡ mất chất dinh dưỡng, vừa không làm ô nhiễm môi trường. Bài 20. Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản I. Thu hoạch II. Bảo quản III. Chế biến Giáo dục HS ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng qua việc thực hiện một cách tự giác thu hoạch nông sản phải đảm bảo thời gian cách li sau khi sử dụng các loại thuốc hoá học. Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến nông sản, chỉ sử dụng những chất bảo quản hoặc các chất phụ gia trong danh mục nhà nước cho phép và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. Bài 22.. Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng I. Vai trò của rừng và trồng rừng Cần nâng cao nhận thức cho HS về vai trò của rừng đến môI trường sống: làm sạch không khí, điều hoà tỉ lệ O2 và CO2, điều tiết dòng nước chảy trên bề mặt và nguồn nước ngầm trong đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm tốc độ gió, chống cát bay . Cho HS phân tích để thấy được nguyên nhân của các thảm hoạ thiên tai gần đây gây thiệt hại rất lớn về người và của, hàng nghìn ha đất bị bạc màu, bị xói mòn trơ sỏi đá, nhiệt độ trái đất tăng dần, môI trường bị ô nhiễm là vì rừng bị suy thoái nghiêm trọng do việc khai thác rừng bừa bãi gây nên. Cần thấy được rừng bị suy thoáI không phải chỉ gây ảnh hưởng cục bộ một khu vực nào đó mà sẽ gây ảnh hưởng toàn cầu. Qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mọi người trong việc bảo vệ và phát triển rừng chính là bảo vệ môI trường sống cho con người. Bài 28. Khai thác rừng Qua các biện pháp khai thác và phục hồi rừng giáo dục HS có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng hiện nay đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ rừng. Bài 29. Bảo vệ và khoanh nuôi rừng Qua nội dung của bài, giáo dục HS biết cách bảo vệ, nuôi dưỡng rừng đồng thời có ý thức bảo vệ và phát triển rừng, tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm luật bảo vệ rừng ở địa phương. Bài 37. Thức ăn vật nuôi I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi Vật nuôi sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp, sản phẩm thuỷ sản làm thức ăn, là một mắt xích trong mô hình VAC hoặc RVAC. Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi Các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới con người nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li. Bài 44. Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi Nâng cao nhận thức của HS về vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình: giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi và môi trường sống của con người. Bài 46. Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi II. Nguyên nhân sinh ra bệnh Qua việc tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi, nâng cao nhận thức về vai trò của vệ sinh môi trường trong chăn nuôi, có ý thức bảo vệ vật nuôi, bảo vệ môi trường. Nâng cao ý thức tự giác phòng bệnh trong chăn nuôi gia đình cũng như trong cộng đồng Bài 49 Vai trò ,nhiệm vụ của nuôi thủy sản I- Vai trò của nuôi thủy sản Thấy được thủy sản là một mắt xích trong mô hình VAC , RVAC ( sử dụng chất thải của chăn nuôi , sản phẩm phụ của trồng trọt ; cung cấp nguyên liệu cho chăn nuôi , nước tươí và bùn ao cho trồng trọt ) . Hạn chế được sự nhiễm bẩn của môi trường (ăn mùn hữu cơ , ấu trùng muỗi .. ) là một mắc xích trong chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng hòan chỉnh trong hệ sinh thái , ao hồ . Bài 54 Chăm sóc , quản lý và phòng , trị bệnh cho động vật thủy sản ( tôm cá ). I – Chăm sóc tôm , cá . Khi chăm sóc tôm , cá phải chú ý về thời gian và cách thức cho tôm , cá ăn để tránh làm ô nhiễm môi trường , dễ phát sinh bệnh cho tôm ,cá Bài 56 Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản Tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản : Sinh hoạt của con người , các hoạt động công nghiệp , các hoạt động nông nghiệp làm môi trường nước bị ô nhiễm nghiêm trọng ; Các hoạt động khai thác mang tính hủy diệt với cường độ cao ( dùng điện , chất nổ ) làm cho các sinh vật bị tiêu diệt sạch không còn khả năng tái tạo. Rừng đầu nguồn bị tàn phá gây ra các hiện tượng mưa , lũ , hạn hán gây tổn thất nguồn lợi thủy sản . Đắp đập ngăn sông , xây dựng hồ chứa đã làm thay đổi môi trường sinh thái , thảy đổi bãi đẽ và các đường di chuyển theo mùa cũng bị thay đổi dẫn tới số lượng loài có thể bị thay đổi . Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thủy sản là để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững , cung cấp những sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và phát triển kinh tế , từ đó đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường nước , nâng cao ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tài liệu đính kèm: