GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

 §2. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Kĩ năng: Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ

3. Thái độ: Khà năng nhận xét vấn đề.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập

2. Chuẩn bị của HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm

 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 ph)

HS1 : Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ?

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 24-09-2007
 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
3. Thái độ: Khà năng nhận xét vấn đề.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập 
2. Chuẩn bị của HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm 
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: 	( 8 ph)	
HS1 : 	- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
- Giải bài tập số 4 tr 54 SGK : Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ ? (bảng phụ)
Đáp án : Ta có : z = ky ; y = hx Þ z = (k.h) x. Suy ra hệ số tỉ lệ là k . h
HS2 : 	- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập số 3 tr 54 SGK : Cho bảng sau (bảng phụ)
Đáp án : a) Các ô trống điền số 7,8 ; 
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì m = 7,8 V
3. Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (1ph): Trong thực tế ta gặp nhiều bài toán tỉ lệ thuận như vậy ta giải như thế nào?
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: BÀI TOÁN 1
1- Bài toán 1 :
Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ?
Giải : Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g). Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, nên 
.Þ 
	 = = 11,3. 
Vậy m2 = 17 . 11,3 =192,1 
và m1 = 12.11,3 = 135,6
hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g 
 Bài ?1
Giải : gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) 
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có :
Nên : m1 = 8,9.10 = 89(g)
m2=8.9.15= 133,5(g)
Hai thanh kim loại nặng 89(g) và 133,5(g)
Chú ý : (SGK tr 55)
GV Treo bảng phụ đề bài toán 1
GV Cho HS đọc lời giải của bài toán 1
GV giới thiệu thêm cách giải thứ 2 bằng cách cho HS làm thêm bài tập : Dựa vào các điều kiện bài toán 1 hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau
V(cm3)
12
17
1
M(g)
56,5
GV gợi ý từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có hiệu của khối lượng (56,5) tương ứng với hiệu của hai thể tích (17 - 12) nên ta điền được cột thứ tư là 5. Từ đó suy ra các ô trống khác
GV treo bảng phụ cho HS làm bài ?1 
GV gợi ý : Phương pháp giải giống như bài toán 1 tuy nhiên chỉ khác ở chỗ bài toán 1 cho hiệu hai trọng lượng còn bài ?1 cho tổng hai khối lượng 
GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi HS nhận xét 
GV chốt lại phương pháp
- Xác định m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải 
GV treo bảng phụ chú ý SGK tr 55
HS : đọc đề bài
HS : đọc lời giải của bài toán 1 trong 2phút
HS : đọc đề bài trên bảng phụ
HS : cả lớp làm bài giấy nháp
HS : làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
V(cm3)
12
17
5
1
M(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
12HS : đọc to đề bài trước lớp 
HS : Nghe giáo viên gợi ý và phân biệt sự giống và khác nhau của bài toán 1 và bài ?1 
1 HS : lên bảng trình bày bài làm
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Nhắc lại phương pháp
HS : Đọc chú ý SGK tr 55
10
ph
Hoạt động 2: BÀI TOÁN 2
2- Bài toán 2 : (SGK)
Giải : Vì số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 1, 2, 3 ta có :
	 = = 300
Vậy : Â = 1.300 = 300
 = 2.300 = 600
 = 3.300 = 900
 GV treo bảng phụ bài toán 2
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài ?2 
Sau 2 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
GV nhận xét kết quả hoạt động của nhóm 
HS : Đọc kỹ bài toán 2
HS : hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm :
Kết quả : Â = 300 ; = 600 ; = 900
13
ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
3-Bài tập 5 tr 55 SGK 
Giải :	
a) Vì 
Nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
b) 
Nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau
Bài tập 6 tr 55 SGK
Giải: vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên :
a) y= kx Þ y = 25x
(vì mỗi m dây nặng 25 (g))
b) Vì y = 25x. Nên khi 
y = 4,5kg = 1500g thì :
x = 4500 : 25 = 180m. Vậy cuộn dây dài bằng 180 m
tBài tập 5 tr 55 SGK
GV đưa 2 bảng phụ : hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không ? nếu : a)
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
b) 
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
 Bài tập 6 tr 55 SGK 
GV treo bảng phụ đề bài 6 tr 55 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
GV có thể hướng dẫn HS cách giải khác :
a) 1m dây thép nặng 25g
 xm dây thép nặng y g
vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có :
Þ y = 25x
b) 1m dây thép nặng 25g
 xm dây thép nặng 4500g
ta có : 
Þ x = = 180 (m)
HS : đọc kỹ đề bài
2 HS : lên bảng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét 
1 HS đọc to đề bài trước lớp
1 HS lên bảng trình bày
một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS Nghe giáo viên hướng dẫn và ghi bài vào vở
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
- Xem lại cách giải của bài toán 1 và bài toán 2
- Làm các bài tập : 7, 8, 11 tr 56 SGK
- Làm các bài tập : 8, 10, 11 tr 44 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docd7-tu12-ti24 mot so bai toan ve dltlt.doc