GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch

GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch

 §3.đại lượng tỉ lệ nghịch

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải :

 Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?

 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch

2. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia

3. Thái độ:Rèn tính cần cù, sáng tạo trong học tập.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 27-10-2007
 §3.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
3. Thái độ:Rèn tính cần cù, sáng tạo trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ :
	1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất của hai
 đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Hai bảng phụ để làm bài tập ?3 và bài tập 13
	2. Chuẩn bị của HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm .
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: 	( 2ph)	
HS1 :	Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
3. Giảng bài mới:
 	a. Giới thiệu bài: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch khác gì với hai đại lượng tỉ lệ thuận?
	b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA
I. Định nghĩa :
Bài ?1 
Giải : 
a) xy = 12(cm2) 
Þ y = 
b) xy = 500(kg)
 Þ y = 
c) vt = 16(km)
 Þ v = 
Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là : Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia
Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức 
y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý : (SGK)
GV cho HS ôn lại kiến thức về “đại lượng tỉ lệ” nghịch ở tiểu học
GV gọi 2 HS lần lượt nhắc lại kiến thức cũ.
GV treo bảng phụ bài ?1 tr 56 SGK
Hãy viết công thức tính :
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn luôn có diện tích bằng 12cm2
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500(kg) và x bao
c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16(km)
Hỏi : Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên
GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch tr 57 SGK trên bảng phụ
GV nhấn mạnh công thức 
y = hay xy = a 
GV cho HS làm ?2. 
Hỏi : Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Hỏi : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào 
Hỏi : Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
GV yêu cầu HS đọc “chú ý” trong SGK tr 57
HS Ôn lại kiến thức cũ :
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần
HS : Làm bài ?1
HS1 : diện tích hình chữ nhật : S = x . y = 12(cm2)Þ y = 
HS2 : Lượng gạo trong tất cả các bao: xy = 500(kg) Þ y = 
HS3 : Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là : 
vt = 16(km)Þ v = 
HS : Nêu nhận xét tr 57 SGK 
HS : Đọc lại định nghĩa tr 57 SGK
HS : nghe giáo viên trình bày và ghi nhớ
HS : Làm bài ?2 
Trả lời : y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
Þ y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
HS : y = Þ x = 
 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
HS đọc chú ý SGK
12
ph
Hoạt động 2:TÍNH CHẤT
2 Tính chất :
Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau Ta có : y = 
Với x= x1 ; x2 ; x3 ; ... (¹0)
Ta có một giá trị tương ứng : 
y1=...
Do đó :
 *x1 y1 = x2y2 = x3y3 =....= a;
*
GV treo bảng phụ cho HS làm bài ?3 
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
x
x1 = 2
x2 = 3
x3 = 4
x4 = 5
y
y1=30
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
Hỏi : a)Tìm hệ số tỉ lệ 
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1 ; x2y2 ; x3y3 ; x4y4 của xvà y
GV giải thích vì sao : 
t x1y1 = x2y2 = x3y3 =...=a
t 
GV giới thiệu hai tính chất 
GV treo bảng phụ so sánh với hai tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
HS : Đọc đề bài ?3 
HS : trả lời các câu hỏi của giáo viên để hoàn thành bài giải
HS1 : x1y1 = a Þ a = 60
HS2 : y2 = 20; y3 = 15 
	y4 = 15
HS3 : x1y1 = x2y2 = x3y3 =
 = x4y4 = 60
HS : Nghe giáo viên giải thích và ghi nhớ
HS : đọc hai tính chất
HS : So sánh tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch với tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận
13
ph
Hoạt động 3:CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Bài 12 tr 58 SGK 
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : 
y = Þ a = xy
 = 8 . 15 = 120
b) y = 120/x
c) Khi x =6 Þ y = =20 
Khi x = 10 Þ y =12
Bài 13 tr 58 SGK
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có :
y=Þ a = x.y
= 1,5.4 = 6
điền vào các ô còn lại :
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Bài 12 tr 58 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 12 : Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
Hỏi : a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x 
c) Tính giá trị của y khi 
x = 6, x = 10 
Bài 13 tr 58 SGK
GV treo bảng phụ bài 13/58 
GV Cho HS thảo luận nhóm
GV gọi HS nhận xét 
GV nhấn mạnh với HS
Þ
Þ
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
GV có thể đưa cách 2 lên bảng
GV : Hướng Dẫn 
- Thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- So sánh tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hai đại lượng tỉ lệ thuận
HS : Đọc đề bài trên bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên để hoàn thành bài giải
HS1 : Lên bảng làm câu a
HS2 : Làm miệng câu b
HS3 : Lên bảng thay giá trị x = 6 Þ y ; x = 10 Þ y
HS : Đọc kỹ đề bài và quan sát bảng
HS : Thảo luận nhóm
Sau 2 phút HS đại diện nhóm lên bảng điền vào chỗ trống.
Một vài HS nhận xét
HS : nghe GV trình bày
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (5ph).
- Làm bài tập : 14 , 15 , 58 SGK Bài : 18 , 19 . 20 , 21 , 22 tr 45, 56 SBT
HD bài 14 : 35 công nhân xây xong mất 168 ngày
 28 công nhân xây xong mất x ngày => 35 : 28 = x : 168
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docd7-tu14-ti27-dai luong ti le nghich.doc