LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữa tỉ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữa tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi BT 26 - sử dụng máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, các BT đã cho ở tiết trước.
Ngày soạn: 16-08-2008 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữa tỉ 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữa tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn chính xác. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi BT 26 - sử dụng máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, các BT đã cho ở tiết trước. I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) HS1 Hãy khoanh tròn câu em chọn : 1/ Nếu = 2,1 thì x bằng : A. x = 2,1 B. x = -2,1 C. x = 2,1 D. Không tìm được 2/ Chọn cách viết sai: A. 0 B. C. = D. = -x 3./ Tổng sau (-9,6) + 4,5 + 9,6 + (- 1,5) bằng : A. 3 B. 6 C. -6 D. -3 HS2 : Viết công thức tính GTTĐ của một số hữa tỉ . Áp dụng : Tìm x biết : a) = 2 b) = - 3 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (2ph): : Áp dụng quy tắc xác định GTTĐ, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để giải các BT SGK. b. Tiến trình bài dạy: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 20 ph Hoạt động 1: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 1-tính giá trị biểu thức A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = (3,1 - 3,1) + (2,5 - 2,5) = 0 B = (- 6,5).28 + 28.(-3,5) = 28(- 6,5 - 3,5) = 28.(-10) = 28 2. Tính nhanh :(24 SGK) a)(-2,5.0,38.0,4) -{(0,125.3,15(-8)} = (- 2,5.0,4.0,38) -{0,125(-8).3,15} = (- 1).0,38 - (-1).3,15 = - 0,38 + 3,15 = 2,77 b)0,2(-20,83 - 9,17) : 0,5(2,47+3,53) = 0,2(-30) : 0,5.6 = -6 : 3 = -2 3. Dựa vào tính chất:(23 SGK) “Nếu x < y và y < z thì x < z ” hãy so sánh a) < 1,1 b) - 500 < 0 và 0 < 0,001 => -500 < 0,001 c) GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc - Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép + - Gọi HS lên bảng * BT 2 - HĐN Yêu cầu nhóm làm việc GV kiểm tra và hướng dẫn các nhóm làm chậm. * BT3 - Dựa vào tính chất bắc cầu - Tìm số trung gian để làm cầu nối so sánh. HS : Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu : “+ “ thì dấu của các số hạng bên trong không thay đổi. “-“ thì dấu các số hạng bên trong thay đổi + -; - + HS lên bảng giải BT HS: Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân, vận dụng quy tắc cộng trừ nhân chia số hữa tỉ . - Đại diện của nhóm trình bày kết quả. HS làm lần lượt a) HS1: Số trung gian 1 b) HS2 : Số trung gian 2 c) HS3: Số trung gian 7 ph Hoạt động 2:HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI GV: BT 26 SGK , yêu cầu HS làm theo. GV yêu cầu HS kiểm tra kết quả của BT 24 SGK HS thực hiện theo yêu cầu . HS kiểm tra kết quả bài 24 SGK bằng máy tính 7 ph Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 4. Tìm x biết :(25 SGK) a) = 2,3 x - 1,7 = 2,3 Hoặc x = 4 Hoặc x = - 0,6 b) - = 0 = =>x + = Hoặc x = 5 ; Hoặc x = * BT 4 : GV : a) Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 b) GV yêu cầu HS chuyển - sang vế phải rồi xét hai trường hợp như câu a GV: hướng dẫn - Hướng dẫn bài 22 SGK Chia dãy số làm thành 3 nhóm : Nhóm 1 : Các số nguyên âm : ; ; - 0,875 Nhóm 2 : Số 0 Nhóm 3 : 0,3; Sắp xếp theo thứ tự lớn dần trong mỗi nhóm bằng cách quy đồng mẫu số . HS : Số 2,3 và - 2,3 có GTTĐ bằng 2,3 - HS lên bảng thực hiện HS thực hiện = HS lên bảng thực hiện tiếp Giải được x = 5 và x = 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph). - Xem lại các BT đã làm - BTVN 21, 22 SGK; 28, 30, 31 SBT - Chuẩn bị :Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số (ở lớp 6) IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: