ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I- Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không?
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
III- Chuẩn bị:
• GV: SGK, Bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất và bài tập.
• HS: SGK, xem lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học, bảng nhóm.
Ngày sọan : 15/11/2008 Tuần : 13 Ngày dạy : 21/11/2008 PPCT Tiết : 26 §3- ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Mục tiêu: HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không? Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Chuẩn bị: GV: SGK, Bảng phụ ghi định nghĩa, tính chất và bài tập. HS: SGK, xem lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học, bảng nhóm. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng Hoạt động 1: Định nghĩa - GV: cho HS đọc và làm ? 1. - Hãy rút ra nhận xét về các công thức trên? - GV nhận xét và giới thiệu định nghĩa trang 57 sgk. -Nhấn mạnh: y= tức y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k. - GV: giải thích ý nghĩa công thức y=12/x. - GV: y/c HS giải thích tương tự với y=500/x và v=16/t? - Cho HS đọc và làm ? 2. => rút ra chú ý. -HS đọc và làm ? 1. - HS rút ra nhận xét. (Đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia). -HS đọc đ/n. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. -HS giải thích. -HS đọc và làm ? 2. 1- Định nghĩa ? 1. S=15.t. M=D.V Nhận xét: Các công thức trên đều giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y=k/x (với k là hằng số) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k. ? 2.y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Chú ý(học sgk/557) Hoạt động 2: Tính chất. - Cho HS đọc và làm ? 3. - y/c HS cho biết nếu có y tlnghịch với x thì ta có đẳng thức nào? - Từ đó tìm hệ số tỉ lệ. - Cho HS điền các giá trị tương ứng của y. - GV: giải thích về tích của hai giá trị tương ứng của x1.y1; x2.y2; - Ta có x1.y1=x2.y2=> - y/c HS làm tương tự. - y/c HS nhận xét tích hai giá trị tương ứng của chúng thì ntn? Và tỉ số của hai giá trị bất kì của đại lượng này thì ntn với hai giá trị tương ứng của đại lương kia? - GV: giới thiệu t/c trang 58. -HS đọc và làm ? 3. - HS: trả lời. - HS tìm hệ số. - HS: làm theo y/c của gv. - HS nghe giảng. - HS làm tương tự. - HS trả lời. - HS nghe giảng. 2- Tính chất. ? 3. x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=? y3=? y4=? Hệ số tỉ lệ k=60 c) đều bằng k. Như vậy: với y và x tln với nhau: y=k/x. Khi đó với mội giá trị x1, x2, x3, ta có 1 giá trị tương ứng y1=k/x1; y2=k/x2; y3=k/x3; của y, và do đó: x1.y1=x2.y2==a Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ). Tỉ số của hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hoạt động 3: củng cố - y/c HS nhắc lại đ/n và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV: cho HS làm bài tập 12/58 - y/c các HS khác nhận xét. - GV nhận xét lại. - HS nhắc lại. - HS làm bài tập. - Các HS khác nhận xét. Bài tập 2 trang 54 SGK. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận. k=120. y=120/x x 8 6 10 y 15 20 12 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Học đ/n và tính chất. Làm các bài tập: 13, 14, 15 trang 58 sgk. Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: