GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 47: Số trung bình cộng

GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 47: Số trung bình cộng

4- SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I- Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng đẻ làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh sau khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

- Kỹ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu.

- Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

II- Chuẩn bị:

• GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.

• HS: SGK, thước thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 47: Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 25/01/2009 Tuần : Ngày dạy : /02/2009 PPCT Tiết : 
Chương III- THỐNG KÊ
§4- SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng đẻ làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh sau khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Kỹ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu.
- Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
HS: SGK, thước thẳng.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu.
- GV đặt câu hỏi: để tính trung bình cộng của hai hay nhiều số thì ta làm thế nào?
- GV: nhận xét và giới thiệu bài học. 
- GV treo bảng phụ ghi đề bài toán và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở ? 1 và ? 2.
- GV: chúng ta thấy khi tính điểm trung bình của cả lớp có tới 40 bạn nếu chúng ta bỏ sót mất một bạn thì sẽ cho ra kết quả sai. Có một cách tính khác nhanh hơn và cho kết quả chính xác. 
- GV: y/c HS lập bảng tần số (bảng dọc).
- GV: bổ sung thêm 2 cột (các tích và trung bình cộng).
- GV: Vậy cách tính điểm trung bình theo cách trước đây và cách này thì cách nào tiện hơn?
- GV nêu chú ý.
- GV: y/c HS nhắc lại chú ý.
- GV y/c HS nhìn vào bảng vừa lập hãy nêu nhận xét về cách tính số trung bình cộng.
- GV nhận xét và chính xác hóa sau đó nêu công thức. 
- GV y/c HS đọc ? 3.
- GV y/c 1HS lên bảng làm ?3.
- GV y/c HS đọc ? 4.
- GV y/c 1HS lên bảng làm ?4.
- HS trả lời: tính tổng các số rồi chia cho số các số đó.
- HS nghe giảng.
- HS làm ? 1 và ? 2.
? 1. Có 40 bạn làm bài kiểm tra.
? 2. ĐTB = (3+6 + 6 ++4+7)/40=6,25
- HS nghe giảng.
- 1HS lên bảng lập bảng tần số.
- HS chú ý lên bảng.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.
- HS nghe giảng.
- HS đọc ? 3.
- 1HS làm ? 3.
- HS đọc ? 4.
- 1HS làm ? 4.
-HS:6,25<6,675. Điểm trung bình của HS lớp 7A lớn hơn của HS lớp 7C
1- Số trung bình cộng của dấu hiệu.
a) bài toán (sgk)
Điểm số (x)
Tần số(n)
Các tích (x.n)
Điểm TB
2
3
6
= 
 = 6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N = 40
Tổng: 250
* Chú ý: (sgk)
Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó)
b) CÔng thức: (sgk)
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là ) như sau:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị
Ta có công thức:
 = 
Trong đó: 
x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng.
- GV nêu ý nghĩa.
- GV nêu chú ý (sgk)
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS nghe giảng.
- HS nghe giảng sau đó nhắc lại chú ý.
2- Ý nghĩa của số trung bình cộng.
	Số TB cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
- GV nêu ví dụ trang 19.
- GV: dấu hiệu là gì?
- GV: giá trị nào có tần số lớn nhất?
- GV: trong trường hợp này 39 chính là “đại diện” của dấu hiệu mà không phải là số trung bình cộng của các cỡ.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất và 39 được gọi là mốt của dấu hiệu.
- GV: như vậy mốt của dấu hiệu là gì?
- GV: nhận xét và y/c HS nhắc lại.
- HS cỡ dép bán được nhiều nhất.
- HS: 39.
- HS nghe giảng.
- HS nghe giảng.
- HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
- HS: Nhắc lại.
3- Mốt của dấu hiệu
	Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
	Kí hiệu là M0
Hoạt động 4: Củng cố 
- GV: cho HS nhắc công thức tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu.
- Làm bài tập 15/20 sgk.
- GV y/c 1HS lập biểu đồ đoạn thẳng và 1HS lập biểu đồ hình chữ nhật.
- HS nhắc lại và làm bài tập.
Bài tập 15/20
Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là:
 =
 = 1172,8 (giờ).
Mốt của dấu hiệu: M0=1180
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. 
Học bài và làm các bài tập: 16; 17; 18 trang 20; 21.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 47- SO TRUNG BINH CONG.doc