PPCT Tiết : 10
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.
• Kĩ năng cơ bản:
- Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
• Tư duy: Tập suy luận.
Ngày sọan : 18/09/2008 Tuần : 5 PPCT Tiết : 10 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Mục tiêu Kiến thức cơ bản: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3. Kĩ năng cơ bản: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. Tư duy: Tập suy luận. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, êke, SGK. HS: thước thẳng, êke, SGK. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV: nêu câu hỏi: Hãy nêu tiên đề Ơ-clit và các tính chất của 2 đường thẳng song song. Cho hình vẽ. hãy dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song cho biết a và b có // với nhau hay không? GV: y/c HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét lại và cho điểm. Gv: Giới thiệu bài mới. HS: trả lời câu hỏi. HS: nhận xét. Hoạt động 2: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG GV: ta thấy trên hình vẽ là đường thẳng c tạo với đường thẳng a và b 1 cặp góc so le trong bằng 900.=> đt c ntn với đt a và đt b? GV: ta có đt c vuông góc với a và b và ta có đựơc kết luận a//b. GV: chỉ vào hình và nói: như vậy hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì chúng ntn với nhau? GV: như vậy qua thực tế ta rút ra đựơc 1 kết luận: hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì chúng song song với nhau. Và đó cũng chính là nội dung tính chất 1. GV: y/c HS đọc t/c. GV: ta có đt a//b, nếu d vuông góc với a thì d có vuông góc với b hay không? Hãy vẽ hình và trả lời câu hỏi. GV: cho HS khác nhận xét. GV: như vậy nếu 1 đt vuông góc với 1 trong hai đt // thì nó sẽ ntn với đt còn lại? GV: như vậy, từ đây ta rút ra được một kết luận: 1 đt vuông góc với 1 trong hai đt // thì nó sẽ vuông góc với đt còn lại. Và đó cũng chính là nội dung t/c 2. GV: y/c HS đọc t/c 2. GV: ta có 2 đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì chúng // với nhau. Vậy nếu 2 đt phân biệt cùng // với đt thứ 3 thì chúng sẽ ntn với nhau? => nội dung phần 2. HS: đt c vuông góc với a và b. HS: nghe giảng. HS: quan sát hình và trả lời. HS: nghe giảng. HS đọc t/c. 1HS vẽ hình và trả lời câu hỏi. HS: nhận xét. HS: nếu 1 đt vuông góc với 1 trong hai đt // thì nó sẽ vuông góc với đt còn lại. HS: nghe giảng. HS đọc t/c 2. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 1- Quan hệ giữa tính vuong góc và tính song song Hoaït ñoäng 3: BA ĐT SONG SONG. GV: cho HS đọc ? 2 . GV: y/c HS quan sát hình và dự đóan. GV: y/c HS vẽ hình sau đó trả lời các câu hỏi ở câu b) GV: Như vậy ta thấy d’ và d” cùng vuông góc với đt a. => theo t/c 1 thì d’ và d” ntn với nhau? GV: đề bài cho d’ và d” cùng song song với đt d. bây giờ ta lại rút ra được 1 kết luận đt d’//d”/. Như vậy từ d’//d và d”//d thì ta sẽ có được kết luận gì? GV: và đó chính là nội dung t/c về 3 đt //. y/c HS nhắc lại t/c. GV: giới thiệu nội dung chú ý. HS đọc ? 2 . HS: vẽ hình và trả lời câu hỏi. HS: d’//d”. HS: d’//d”. HS nhắc lại t/c. HS: nghe giảng. 2- Ba đt song song. ? 2 . Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá. GV: cho HS nhắc lại các t/c vừa học. Làm bài tập 40, 41 trang 97 sgk. HS nhắc lại. Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: Học các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, và t/c về 3 đt song song. Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập/98, 99. Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT
Tài liệu đính kèm: