CHƯƠNG II: TAM GIÁC
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I- Mục tiêu
Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Kĩ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Thái độ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II- Chuẩn bị:
• GV: thước thẳng, compa, thước đo độ, phấn màu, SGK.
• HS: thước thẳng, compa, thước đo độ, SGK.
Ngày sọan : 18/09/2008 Tuần : 10 Ngày dạy: PPCT Tiết : 20 CHƯƠNG II: TAM GIÁC §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Mục tiêu Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Kĩ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Thái độ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, compa, thước đo độ, phấn màu, SGK. HS: thước thẳng, compa, thước đo độ, SGK. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng A’ B’ C’C Hoạt động 1: Định nghĩa. GV: đưa hình vẽ lên bảng. - y/c 1HS đo và so sánh: AB?A’B’; AC?A’C’; BC?B’C’; ; ; - y/c 1HS khác lên kiểm tra và cho nhận xét. - GV: nhận xét lại. GV: giới thiệu hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. - GV: giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng và các cạnh tương ứng. (GV: giới thiệu 1 cặp y/c HS tìm các cặp còn lại) - Từ VD y/c HS rút ra nhận xét hai tam giác như thế nào gọi là hai tam giác bằng nhau. - 1HS đo và so sánh. - 1HS khác lên kiểm tra và nhận xét. - HS: nghe giảng. - HS chú ý quan sát và nghe giảng. - HS tìm các cặp góc, các đỉnh và các cạnh tương ứng. - HS rút ra nhận xét. A B CC 1-Định nghĩa Ta có: AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’; ; ; - 2D: ABC và A’B’C’ như trên gọi là 2D bằng nhau. - Hai đỉnh A và A’ (B và B’ hoặc C và C’) gọi là 2 đỉnh tương ứng. - Hai góc A và A’ (B và B’ hoặc C và C’) goị là 2 góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A’B’ (AC và A’C’; BC và B’C’) gọi là hai cạnh tương ứng. Định nghĩa: 2D bằng nhau là 2D có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: Kí hiệu. GV: giới thiệu cách viết 2D bằng nhau dưới dạng kí hiệu. - GV: lưu ý cách viết kí hiệu về sự bằng nhau cũa hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. GV: cho HS điền vào chỗ trống. - GV: y/c HS đọc ? 2. - y/c các HS lần lượt lên bảng làm ? 2. - GV: y/c HS đọc ? 3. - y/c HS suy nghĩ sau đó lên bảng làm ? 3. - HS nghe giảng và chú ý cách viết. - HS đọc ? 2. - Các HS lần lượt lên bảng làm ? 2. - HS đọc ? 2. - HS suy nghĩ sau đó lên bảng làm ? 3. 2- Kí hiệu. Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau. Kí hiệu: DABC = DA’B’C’ DABC = DA’B’C’nếu Hoạt động 3: Củng cố. - y/c HS nhắc lại đ/n hai tam giác bằng nhau. - Cho HS làm bài tập 10/111. - HS nhắc lại. - HS làm bài tập. Hoaït ñoäng 4:hướng dẫn về nhà: Học bài và làm các bài tập 11/112 và chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập/112. Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: