LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
II- Chuẩn bị
• GV: Thước thẳng, êke, phấn màu.
• HS: Thước thẳng, êke.
Ngày sọan : 02/02/2009 Tuần : 26 Ngày dạy: /02/2009 PPCT Tiết : 48 LUYỆN TẬP Mục tiêu Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, êke, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: 1- Nêu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 2- làm bài tập 3 trang 56 sgk. 1HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. 3) a) DABC có Â=100o là góc tù nên DABC là tam giác tù. Theo định lí 2, cạnh đối diện với góc tù phải là cạnh lớn nhất. ÞBC là cạnh lớn nhất b) DABC là tam giác cân tại A. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 4 SGK/56: - GV cho HS đọc đề. - GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - GV: y/c HS nhận xét. - GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS. Bài 5 SGK/56: - GV cho HS đọc đề. - GV: hướng dẫn. - Y/c HS trình bày bài làm. - GV: y/c HS nhận xét. - GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS. Bài 6 SGK/56: - GV cho HS đọc đề. - GV: hướng dẫn. - Y/c HS trình bày bài làm. - GV: y/c HS nhận xét. - GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS. Bài 7 SGK/56: - GV cho HS đọc đề. - GV: hướng dẫn. - Y/c HS trình bày bài làm. - GV: y/c HS nhận xét. - GV: nhận xét lại và chính xác hóa bài làm của HS. - HS đọc đề. - HS nghe giảng. - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS đọc đề. - HS nghe giảng. - HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - HS đọc đề. - HS nghe giảng. - HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - HS đọc đề. - HS nghe giảng. - HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét. Bài 4/56: Do trong tam giác vuông và tam giác tù thì góc vuông và góc tù là góc lớn nhất, theo định lí 2 thì ta có cạnh đối diện với góc nhọn và góc tù phải là cạnh lớn nhất. do đó: đối diện với cạnh nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn. Bài 5 trang 56. Trong ADB có: là góc tù nên > => AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1) Trong BCD có: là góc tù nên: > =>BD>CD (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài 6 trang 56. Kết luận c) là đúng. Vì AC=AD+DC=AD+BC(BC=DC) Þ AC>BC mà đối diện với AC là góc B và đối diện với BC là góc A nên ta suy ra: . Bài tập 7 trang 56. C B A B’ Bài 7 SGK/56: Vì AC>AB nên B’ nằm giữa A và C, do đó: (1); DABC có AB=AB’ nên DABC là D cân Þ (2) Góc AB’B là góc ngoài tại đỉnh B’ của tam giác BB’C nên: (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học bài và xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài mới: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: