§6- TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
II/ Giảng bài
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số lớp
Ngày sọan : 09/03/2009 Tuần : 31 Ngày dạy : /03/2009 PPCT Tiết : 57 §6- TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I/ Mục tiêu Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập. II/ Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đường phân giác của một tam giác GV : Vẽ DABC, vẽ tia phân giác góc A cắt BC tại M và giới thiệu AM là đường phân giác của DABC (xuất phất từ đỉnh A) Gv : Qua bài toán đã làm lúc đầu, trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh cũng là đường gì? GV: Trong một tam giác có mấy đường phân giác? GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cuả một tam giác có tính chất gì? HS trả lời. HS : đọc tính chất của tam giác cân HS : Trong một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác. I. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71) Tính chất : (sgk/ 71) Hoạt động 2: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp? GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác. GV vẽ hình. Gv yêu cầu HS làm ?2 GV : Gợi ý : I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì? HS làm ?1. HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. HS đọc định lí. HS ghi giả thiết, kết luận. II. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : Định lý : (sgk/72) GT DABC BE là phân giác CF là phân giác BE cắt CF tại I IH^BC; IK^AC; IL^AB KL AI l tai phn gic IH = IK = IL Chứng minh :(sgk/72) Hoạt động 3: củng cố GV : Phát biểu định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác. BT 36 sgkSGK/: GV: yêu cầu HS đọc đề bài. GV gọi HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV hướng dẫn sau đó yêu cầu HS chứng minh. BT 38 sgk/73: GV: yêu cầu HS đọc đề bài. GV gọi HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV hướng dẫn sau đó yêu cầu HS chứng minh. GV : Điểm O có cách đều 3 cạnh cuả tam giác không? Tại sao? HS phát biểu. BT 36 sgkSGK/: BT 38 sgk/73: BT 36 sgkSGK/: GT DDEF I nằm trong DDEF IP^DE; IH^EF; IK^DF; IP=IH=IK KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. Có, vì: I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF. Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của góc EDF, góc DFE. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. BT 38 sgk/73: a) DIKL có : = 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác) 620 + = 1800 Þ = 1800 – 620 = 1180 có == 590 DKOL có : = 1800 – 590 = 1210 b) Vì O là giao điểm cuả 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của (Tính chất ba đường phân giác của tam giác) Þ c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Học thuộc tính chất ba đường phân giác của tam giác. BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk. III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: