LESSON 1
A. LÝ THUYẾT
I. The simple present tense
* Cấu tạo: S + V(s/ es)
* Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.
Ví dụ: Nurses look after patients in hospitals.
* Lưu ý: -Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều, ngôi thứ 2 số ít hoặc số nhiều và ngôi thứ 3 số nhiều thì động từ theo sau nó ở dạng nguyên mẫu không có “to”.
-Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì động từ theo sau nó được thêm “s” hoặc “es”, nếu những động từ đó tận cùng bằng các chữ cái “ch, s, sh, ss, tch, x, z, zz” thì chúng ta thêm “es”, những động từ còn lại thì chúng ta thêm “s”.
Ví dụ: watch-> watches
Week: 1 Preparing date: 12/09/2010 Period: 1+2+3 Teaching date: 13/09/2010 LESSON 1 A. LÝ THUYẾT I. The simple present tense * Cấu tạo: S + V(s/ es) * Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại. Ví dụ: Nurses look after patients in hospitals. * Lưu ý: -Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều, ngôi thứ 2 số ít hoặc số nhiều và ngôi thứ 3 số nhiều thì động từ theo sau nó ở dạng nguyên mẫu không có “to”. -Đối với các chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì động từ theo sau nó được thêm “s” hoặc “es”, nếu những động từ đó tận cùng bằng các chữ cái “ch, s, sh, ss, tch, x, z, zz” thì chúng ta thêm “es”, những động từ còn lại thì chúng ta thêm “s”. Ví dụ: watch-> watches Kiss-> kiss Stop-> stops - Đối với các động từ tận cung bằng “y” thì ta phải chuyển “y” thành “i” trước khi them “es”. Ví dụ: study -> studies Fly -> flies - Trường hợp động từ “play” và “stay” và một số động từ có dạng tương tự chúng ta chỉ thêm “s”. Ví dụ: play -> plays Stay -> stays - các trạng từ thường đi kèm trong thì hiện tại đơn là: always, sometimes, often, usually, never, every day, every week, every year.. II. Indefinite quantifier: “much, many, a lot of, lots of” * much và many Chúng ta dung “much” với danh từ không đếm được và “many” với danh từ đếm được Ví dụ: much time much luck much energy Many friends many students many rooms “much” và “many” chủ yếu được dùng trong câu phủ định và câu hỏi Ví dụ: We don’t have much time Have you got many friends? * A lot of và lots of Chúng ta dung “a lot of” và “lots of” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Ví dụ: a lot of/ lots of time Chúng ta thường dung “a lot of” và “ lots of” trong câu khẳng định Ví dụ: There is a lot of rain today B. BÀI TẬP I. cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Hoa (have).a lot of friends in Hue. 2. Nam and Trang always (visit)..their grandparents on Sunday. 3. My father (listen).to the radio every day. 4. The children (like).to play in the park. 5. She (not live)..with her parents. 6. Lan (brush)..her teeth after meals. 7. Nga (talk)to her friends now. II. Ghép câu trả lời ở cột B tương ứng với câu hỏi ở cột A. A B 1. How are you? 2. Are you a new student? 3. What is his family name? 4. What is your address? 5. How do you go to school? 6. How far is it from your house to school? a. By bus b. It’s Tran c. Fine, thanks d. About one kilometer e. Yes, I am f. 24 Tran Phu street III. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh 1. see/ you/ again/ nice/ to 2. our/ classmate/ is/ this/ new 3. have/ any/ doesn’t/ in/ she/ friends/ Ha Noi 4. new/ has/ students/ her school/ a lot of 5. with/ her/ lives/ Hoa / in/ uncle/ and aunt/ Ha Noi IV. Dùng từ cho sẵn ở trong khung để hoàn thành đoạn văn sau đó thì trả lời câu hỏi. Any go far still new with miss a lot of My name is Trung. I am a ..student in class 7A. I am from Da Nang and my family.live there. In Ho Chi Minh city, I livemy grandparents at 21/3B Nguyen Trai street. My new school is not..far from our house- about one kilometer, so Ito school by bike. There are ..students in my new school. But I don’t have ..friends. I am unhappy. I......my parents, my sisters and my friends in Da Nang. 1. What is his full name? 2. Is he a new student? 3. Where is he from? 4. Who does he live with? 5. What is his address? 6. How far is it from his house to school? 7. How does he go to school? 8. Why is he unhappy? V. Hoàn thành các câu sau với “much, many, a lot of và lots of”. 1. My father never drinks coffee for breakfast. 2. I don’t have.time to read. 3. Her new school hasstudents. 4. There areorange juice in the jar. 5. This hotel doesn’t haverooms. 6. He has .money in his pocket. 7. There are too.pictures on the wall. 8. She drinks..tea. 9. Nga has.. friends. 10. I don’t have ..free time now. 11. My new class doesn’t have.boys. 12. Do you have.English book? 13. She doesn’t have..free time. 14. You should drink too..wine every day. 15. How.pencils do you buy? 16. I want to buy a new house but I don’t havemoney. 17. There aren’t. students in my class. 18. Does your school library have.books? 19. I often go to bed early. Today, I must stay up late because I have toohomework to do. VI. Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu có nghĩa 1. How far/ it/ your house/ library? It/ 1,5 km . 2. How /you/ go/ beach? I/ beach/ car . 3. What/ class/ you? I/ 7C. . 4. Where/ she /live? She/ 12 Le Loi street. . 5. What/ her family name? It/ Ngo. . 6.I/ happy/ because/ lot/ friends. . 7. Lan/ unhappy/ so/ visit/ grandmother. . Week: 2 Preparing date: 19/09/2010 Period: 4+5+6 Teaching date: 20/09/2010 LESSON 2 A. LÝ THUYẾT I. The present progressive tense * cấu tạo: S + AM/ IS/ ARE + V-ing * Cách dung: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại lúc nói trong hiện tại. Ví dụ: She is listening to music at the moment * Lưu ý: - Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách them “ing” vào sau dạng nguyên thể của động từ. - Có một số động từ tận cùng bằng “e” câm , ta phải bỏ “e” này đi trước khi them “ing” vào sau động. Ví dụ: to write-> writing to drive-> driving - Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” vào động từ. Ví dụ: run -> running begin -> beginning - Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ “now, right now, at the moment, at present” để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành dộng ngay lúc nói. - Các thể của hiện tại tiếp diễn Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing Phủ dịnh: S + am/ is/ are + not + V-ing Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V –ing? Ví dụ: He’s answering the telephone. B. BÀI TẬP I.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister often (clean).the floor in the morning. 2. She often (listen)to music in her free time. 3.I (visit).my grandparents next week. 4.I usually (go)to school by bike but tomorrow I (go)to school by car. 5. Please tell my mother I (call).again after seven. 6. She (be)..ten on her next birthday. II. Mỗi câu có một từ còn thiếu.Hãy tìm và điền vào đúng vị trí. 1. My date birth is March twelfth. 2. She will 15 years old next Sunday. 3. Hello. Can I speak Lan, please? 4. What’s your telephone?-8364367 5. My mother is out the moment. 6. Will you free this afternoon? 7. I’m happy because I have lots friends. 8. How old will you be your next birthday? 9. July first my birthday. 10. She lives on Tran Hung Dao street her uncle. III. Đặt câu hỏi cho những từ gạch chân. 1. I usually have breakfast at 6 a.m. 2. Lan lives with her aunt. 3. It’s three kms from my house to the post office. 4. I’m absent from class because I’m sick. 5. My father is a teacher. 6. I go to school by bike. IV.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister often (clean).the floor in the morning. 2. She often (listen)to music in her free time. 3. I (visit).my grandparents next week. 4. I usually (go)to school by bike but tomorrow I (go)to school by car. 5. Please tell my mother I (call).again after seven. 6. She (be)..ten on her next birthday. V. Dùng các từ gợi ý trong khung để hoàn thành các câu sau. Personal information telephone number Telephone directory home address 1. My .is 4A Tran Phu street. 2. What is your? 82546765 3. For your..please write your name, your age, your education, your experience, etc. 4. You can find his telephone number in the . VI. Hoàn thành các đoạn hội thoại sau. a. Phong: Hello. My name’s Phong. Nam: Nice.. you, Phong. I .Nam. .you a student? Nam: Oh, so . b. Ba: Hi, Nam. Nam: ., Ba. .toyou again. This is.new classmate. ..name’s Phong. Ba: Nice .you, .. Phong: . .. . VI. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. My family has six people. My parents are teachers in high schools. My father teaches English and my mother teaches Literature. I have three older sisters. My eldest sister is also an English teacher in a University. She’s always busy from morning till night. My second sister is a businesswoman. She helps my uncle in his company as an assistant. She often goes on business trips to a lot of cities in Viet Nam so I often get souvenirs from her. The other sister is a talented dressmaker.(có tài, có khiếu) 1. How many people are there in this family? 2. What do her parents do? 3. What does her mother teach? 4. Where does her second sister work? 5. Why does she often get souvenirs from her second sister? 6. What is her third sister’s job? VII. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống. 1. They are waiting for a bus at the. 2. I am going to the to send a letter. 3. My home..is 92A Nguyen Trai street. 4. Hisis Tran 5. Her is Thi. 6. Ben Thanh..is not far from my house. VIII. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. Hoa (be).a new student in class 7A. Her parents (live).Hue, and she (live)with her uncle and aunt in Ha Noi. Hoa (have)..a lot of friends in Hue, but she (not have)..any friends in Ha Noi. Many things (be)..different. Her new school (be).bigger than her old school. Her new school(have) .lots of students. Her old school (not have).many students. Hoa (be)..unhappy. She (miss).her parents and her friends in Ha Noi. Week: 3 Preparing date: 26/09/2010 Period: 7+8+9 Teaching date: 27/09/2010 LESSON 3 A. LÝ THUYẾT I. Adverb of frequency * Các trạng từ chỉ tần suất dung để mô tả mức độ dày, đều đặn hay thưa thớt của các hành động. Các trạng từ này dung để trả lời cho câu hỏi “ How often.?”. * Với mức độ đều đặn lớn nhất ta dung “always”: luôn luôn, rồi tần suất thưa dần theo thứ tự “ usually”: thường thường, “often”: thường hay, “sometimes”: đôi khi, thỉnh thoảng, cho đến mức không hề xảy ra với “never”: không bao giờ. Always (100%): luôn luôn Usually (99% - 90%): thường thường Often (90% - 75%): thường hay Sometimes (75% - 25%): đôi khi, thỉnh thoảng Seldom (25% - 10%): hiếm khi Rarely (10% - 1%): hiếm Never (0%): không bao giờ * Ngoài các trạng từ chỉ tần suất trên, ta còn có các cụm trạng ngữ chỉ tần suất như “ every day/ week/ month” Once a week/ twice a week/ a month/ a year Lưu ý: + các trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “tobe”và trước động từ thường Ví dụ: I am never late for school. + “ usually” và “sometimes” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ví dụ: sometimes I get up late. I sometimes get up late. + Riêng các trạng từ chỉ tần suất thì đứng cuối câu. Ví dụ: We go to the movies once a month. II. Adverb of time: still B. BÀI TẬP I. Đặt các trạng từ vào đúng vị trí. 1. I go to the English club. (often) 2. They play catc ... danh từ số ít + cụm từ chỉ nơi chốn? Is there + danh từ không đếm được + cụm từ chỉ nơi chốn? Are there + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn? Ex: Is there a book on the table? Is there water in the bottle? Are there four people in this room? Để trả lời cho câu hỏi trên, ta dùng: Yes, there is/ No, there isn’t Yes, there are/ No, there aren’t 3. ANY trong câu phủ định và nghi vấn. Ex: There isn’t a park near the house. Is there a park near the house? Khi chuyển sang dạng số nhiều, ta dùng “any” thay cho mạo từ bất định “a” để làm mạnh nghĩa phủ định và nghi vấn. Ex: There aren’t any park near the house. Are there any park near the house? 4. How many? Để hỏi về số lượng người hay vật, ta dùng: How many + danh từ số nhiều + are there? Ex: How many students are there in your class? B. EXERCISE I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What + a/ an + adj + N! 1. He is an intelligent boy. .. 2. It is fresh milk. .. 3. They are naughty student. .. 4. It is an exciting trip. .. 5. They are delicious cake. .. 6. He is a good child. .. 7. It is a lovely view. .. 8. They are bright rooms. .. 9. The weather is very awful. .. 10. The meal is very delicious. .. 11. The boy is very clever. .. 12. The pictures are very colorful. .. 13. The dress is very expensive. .. II. Đặt câu hỏi với Is there/ Are there và trả lời theo gợi ý. 1. dog/ under/ table// yes .. 2. books/ on/ bookshelf// No .. 3. flowers/ in/ garden// No .. 4. refrigerator/ near/ kitchen table// No .. 5. armchairs/ in front of/ television// Yes .. 6. ball/ on/ floor// Yes .. 7. stools/ in/ living room// No .. 8. tub/ in/ bathroom// No .. III. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất đoạn văn dưới, sau đó thì trả lời câu hỏi. Large tub wonderful apartment rooms everything not bathroom comfortable really Minh lives in a lovely (1)..in Ho Chi Minh city. His apartment is (2)very big but it is very (3)There are five (4)in the apartment- a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The (5).is very beautiful. It has a sink, a (6).and a shower. The kitchen is very modern. There are (7)..in the kitchen: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, oven, kitchen table, . Minh’s bedroom isn’t (8), but it’s very bright. There’s a (9).view from his bedroom. Minh (10)likes his apartment very much. Where does Minh live? How many rooms are there in his apartment? What are there in the bathroom? Is there a gas cooker in the kitchen? How is Minh’s bedroom? Does Minh like his apartment? IV. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất các câu dưới. Painters doctor teacher farmer journalists dentist musician 1. She teaches the children in a school. She is a. 2. He takes care of people’s teeth. He is a.. 3. They paint pictures. They are. 4. He grows vegetables on the farm. He is a.. 5. She plays the piano. She is a. 6. He looks after sick people. He is a 7. They write articles for a newspaper. They are. Week: Preparing date: Period: Teaching date: LESSON 12+13 A. THEORY I. Response with too, either, so and neither 1. Cách dùng của “so” và “too”. Chúng ta dùng so, too khi đồng ý với một ý kiến khẳng định . So và too có nghĩa là cũng thế, cũng vậy. a. Đối với động từ TOBE: So + be + subject Subject + be, too Ví dụ: He is tired. So am I/ I am, too. b. Đối với động từ thường ta dùng trợ động từ. Lưu ý các động từ tình thái cũng là trợ động từ. So + auxiliary verbs + subject Subject + auxiliary verbs, too Ví dụ: They love their mother very much. So do we/ We do, too. 2. Neither/ either. Chúng ta dùng neither và either khi đồng ý với một ý kiến phủ định. Neither=not. either có nghĩa là cũng không, cũng vậy. a. Đối với động từ TOBE: Neither + be + subject Subject + be, either. Ví dụ: The pineapples aren’t ripe. Neither are bananas. b. Đối với động từ thường ta dùng trợ động từ. Lưu ý các động từ tình thái cũng là trợ động từ. Nieither + auxiliary verbs + subject Subject + auxiliary verbs + not, either. Ví dụ: I don’t like durians. Neither does Hoa/ Hoa doesn’t either. I can’t remember his name. Neither can I/ I can’t either. II. Imperative sentences (câu mệnh lệnh) Câu mệnh lệnh là loại câu yêu cầu hay sai khiến ai làm điều gì đó. Mệnh lệnh thường nhắm đến người nói chuyện trực tiếp với người nói tức là ngôi thứ 2 số ít hoặc số nhiều. Tuy nhiên trong câu mệnh lệnh chủ ngữ you được hiểu ngầm, do đó ta chỉ dùng động từ ở đầu câu. a. Câu mệnh lệnh khẳng định. Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập băng cách lấy động từ nguyên mẫu bỏ TO. Người ta có thể thêm please cho lịch sự: Ví dụ: close the door, please. Sit down, please. b. Câu mệnh lệnh phủ định Câu mệnh lệnh phủ định được thành lập bằng cách thêm don’t trước động từ nguyên mẫu. Ví dụ: Don’t talk in class. Don’t be late. B. EXERCISE I. Hoàn tất các câu sau với “too” hoặc “either”. 1. We often go swimming in the summer, and they. 2. She can speak English very well. I. 3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh 4. Hoa will buy some oranges and pineapples. I. 5. They don’t want to go out tonight, and we. 6. The pineapples aren’t ripe, and the bananas. 7. Nam is hungry and his frienfs 8. Hoa had a medical check-up yesterday morning. We. 9. Jane won’t come. Peter. 10. He can’t swim and his brother. II. Hoàn tất các câu sau với “so” hoặc “neither”. 1. I ate bread and eggs for breakfast. I. 2. Hoa doesn’t like pork, and .her aunt. 3. Milk is good for your health. fruit juice. 4. I didn’t see her at the party last nightwe. 5. These boys like playing soccer, and .those boys. 6. My father won’t go to Ha Noi, and.my mother. 7. Nam can swim. .Ba. 8. The spinach isn’t fresh. the cabbages. 9. You should drink a lot of milk, and .your brother. 10. I don’t know how to cook. my sister. III. Kết hợp hai câu thành một câu, dùng “so, too, either, neither”. 1. They can play volleyball. We can play volleyball. 2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight. . 3. I write diary every night. My sister writes diary every night. . 4. My father doesn’t drink beer. My uncle doesn’t drink beer. . 5. She is learning English. I am learning English. . 6. Hoa ate bread and beef for breakfast. Her uncle ate bread and beef for breakfast. . 7. He didn’t meet her last night. I didn’t meet her last night. . 8. I’m not a doctor. They aren’t doctor. . 9. Milk is good for your health. Orange juice is good for your health. . 10. They mustn’t stay up late. You mustn’t stay up late. . IV. Hãy điền vào chỗ trống với “so, too, either, neither”. 1. He can’t swim. can I. 2. Nam and Ba are playing soccer and is Minh. 3. Hoa doesn’t like pork and her uncle doesn’t 4. They won’t come to the meeting and ..will we. 5. Jenny ate too much cake last night and I did, . 6. She phones to her parents twice a week. .do I. 7. My sister doesn’t like the red skirt and she doesn’t like the green one 8. Jane loves dogs and she loves cats, V. Hoàn tất đoạn văn với những từ cho sẵn trong khung. What stay variety must affects balanced Moderation but We know that the food we ateour whole life, so we ..remember to eat sensibly. We should have a diet. .......does a “balanced diet” mean?. It means you eat a.of foods without eating too much of anything. is very important. Eat the food you enjoy, ..don’t have too much. This will help you..fit and healthy. Week: Preparing date: Period: Teaching date: LESSON 14+15 A. THEORY I. The past simple tense. * Cấu tạo: a. Động từ có quy tắc: S + V(ed) b. Động từ bất quy tắc: S + V (cột II) * Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc tại một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: He arrived here yesterday. My father worked in Ha Noi from 1995 to 1998 * Lưu ý: -Động từ chia ở thì quá khứ đơn có 2 dạng : Nếu là động từ có quy tắcta them “ed” vào động từ nguyên mẫu. Nếu là động từ bất quy tắc phải xem và học thuộc long ở cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: learned studied went sent -Thì quá khứ đơn thương được dung với các cụm từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ như: last week/ month/ year,a week/ two days/ five months/ three years ago, yesterday, yesterday morning/ evening, in + năm, from 1945 to 1950, for + two days/ months Ví dụ: I was born in 1990 She visited Da Lat last summer. - Trợ động từ “do” chia ở quá khứ là “did”. * Các dạng câu Khẳng định: S + V(ed/ cột II) Phủ định: S + didn’t + bare –infi Nghi vấn: Did + S + bare –infi? * Cách đọc động từ quá khứ đơn với “ed”. -“ed” được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /t /, /s/, / /. Ví dụ: laughed, asked, helped, washed, pushed, dressed. -“ed” được đọc là /Id/ khi ngững động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/. Ví dụ: needed, wanted, waited, added. -“ed” được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu tận cùng là các âm còn lại. Ví dụ: enjoyed, saved, arrived, filled. II. Adjectives and adverbs. 1. Adjectives Tính từ có thể đứng một trong hai vị trí: Một là thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa hoặc sau động từ cảm giác như feel, seem, look, taste, smell. Adj + Noun Ex: Mai is an intelligent student. S+ be / V (cảm giác)+Adj Ex: He looks unhappy My house is small, but beautiful. 2. Adverbs Cách thành lập trạng từ chỉ thể cách: + Trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm hậu tố ly vào sau tính từ. Ex: safe -> safely + Các tính từ tận cùng là “e” câm ta bỏ “e” rồi thêm “ly”. Ex: possible-> possibly + Một số tính từ và trạng từ giống nhau như: late, hard, early, fast B. EXERCISE I. Hoàn tất các câu sau, dùng dạng quá khứ của động từ trong khung. Buy take go return be wear eat receive 1. The seafood ..very delicious. 2. Hoa..a letter from her penpal Tim yesterday. 3. I to the movie theater last night. 4. They.fish and crab for their lunch. 5. Liz..to Ha Noi from Nha Trang two days ago. 6. She.a blue dress in her last birthday party. 7. Mr. Robinsons..Liz a cap. 8. Hehis children to the zoo last Sunday. II. Viết câu với các từ gợi ý, dùng thì qus khứ đơn. 1. She/ buy/ a lot of souvenirs/ last summer vacation. 2. My mother/ give me a yellow cap. 3. They/ arrive/ at the airport/ at eight o’clock this morning. 4. I/ speak to her about my vacation. 5. Mr. Quang/ teach/ Math/ for many years. 6. I/ see you at the party/ last night. 7. The children/ be very happy in their trip in Nha Trang. 8. Minh/ put/ the cake on the table. 9. They/ live here/ two years ago.
Tài liệu đính kèm: