Unit 9. AT HOME AND AWAY
(Ở nhà và đi xa)
A. A HOLIDAY IN NHA TRANG (Một kỳ nghỉ ở Nha Trang)
1. PAST SIMPLE TENSE (thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nó thường được đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như yesterday (hôm qua), last week / month /year / (tuần /tháng /năm / trước), ago (cách đây).
1. Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước Tom đi Paris)
2. She left home two days ago. (Cô ấy rời khỏi nhà cách đây hai ngày)
Unit 9. AT HOME AND AWAY (Ở nhà và đi xa) A HOLIDAY IN NHA TRANG (Một kỳ nghỉ ở Nha Trang) PAST SIMPLE TENSE (thì quá khứ đơn) Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nó thường được đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như yesterday (hôm qua), last week / month /year / (tuần /tháng /năm /trước), ago (cách đây). Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước Tom đi Paris) She left home two days ago. (Cô ấy rời khỏi nhà cách đây hai ngày) PAST SIMPLE TENSE OF “TO BE” (Thì quá khứ đơn của động từ “To be”) Affirmative form (Thể khẳng định) Subject + was / were I,He,She,It và danh từ số ít -> was You,We,They và danh từ số nhiều -> were I was at home yesterday (Hôm qua tôi đã ở nhà) They were here two days ago (Cách đây hai ngày họ đã ở đây) Negative form (Thể phủ định) Subject + was/ were Rút gọn: were not -> weren’t was not -> wasn’t He wasn’t present at the meeting last night. (Anh ấy đã không có mặt tại buổi họp tối qua.) The children weren’t at church last Sunday. (Chủ Nhật trước bọn trẻ đã không dự lễ nhà thờ.) Interrogative form (Thể nghi vấn) Was/ were + subject? Was Nam at home yesterday? (Hôm qua Nam có ở nhà không?) Were they worried? (Có phải họ đã lo lắng không?) Wh - question (Câu hỏi Wh-) Wh-word + was/ were + subject? Where were you last night? (Tối qua bạn đã ở đâu?) PAST SIMPLE TENSE OF ORDINERY VERBS (Thì quá khứ đơn của động từ thường) Động từ thường được chia làm hai loại: động từ bất quy tắc (irregular verbs) và động từ có quy tắc (regular verbs) Hình thức quá khứ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột 2 (V2-past tense) trong bảng động từ có quy tắc. (Học sinh phải học thuộc lòng các động từ này.) Ex: to buy -> bought ; to see -> saw Hình thức quá khứ của động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm ED vào dạng nguyên thể của động từ. Ex: to watch -> watched to visit -> visited Với các động từ tận cùng bằng –e: -d Ex: hope -> hoped decide -> decided Với các động từ tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm: gấp đôi phụ âm và thêm –ed. Ex: stop -> stopped; refer -> referred Với các động từ tận cùng bằng phụ âm +y: đổi y thành i.và thêm –ed Ex: study -> studied try -> tried Affrmative form (thể khẳng định) Subject + verb-ED/ verb2 I watched television last night. (Tối qua tôi đã xem tivi.) She bought a dress for her daughter. (Cô ấy đã mua một cái áo đầm cho con gái cô ấy.) Negative form (Thể phủ định) Subject did not + verb (inf. Without to) He didn’t come to the party yesterday.(Hôm qua anh ấy đã không đến dự tiệc.) My parents didn’t buy any souvenirs. (Cha mẹ tôi đã không mua món đồ lưu niệm nào.) Interrogative form (Thể nghi vấn) Did + subject + verb (inf. Without to)? - Trả lời: + Yes, subject + did - No, subject + didn’t Did you watch television last night ? (Tối qua bạn có xem ti vi không?) - Yes, I did / - No, I didn’t. (Có, tôi đã xem. / Không, tôi đã không xem.) Wh- question (Câu hỏi Wh-) Wh- word + did + subject + verb (inf. Without to)? What did they buy in the bookstore? (Họ đã mua gì trong hiệu sách?) Where did he go last night? (Anh ấy đã đi đâu tối qua?) CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI –ED Có 3 cách phát âm đuôi –ed sau 1 động từ có quy tắc chia ở quá khứ. . /id/: sau các động từ tận cùng bằng t và d. Ex: wanted, ended, needed, visited . /t/: sau các động từ tận cùng bằng: f, k, p, ss, ce, ch, sh, gh, ph Ex: stopped, passed, watched, looked . /d/: sau các đọâng từ tận cùng bằng các nguyên âm a, e, o, u, i và các phụ âm còn lại (b, g, l, m, n, v, z, th,) Ex: used, tired, joined, failed NEIGHBORS (Những người láng giềng) The past simple tense (Thì quá khứ đơn) Review “Grammar” of section A. (Xem lại phần ngữ pháp của phần A.) Unit 10. HEALTH AND HYGIENE (Sức Khỏe Và Vệ Sinh) PERSONAL HYGIENE (Vệ sinh cá nhân) 1. THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn) a. Form (Cấu trúc) I, You, We, They + verb (inf. Without to) He, She, It + verb-s/ es b. Usage (Cách dùng) Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. I brush my teeth after every meal. (Tôi đánh răng sau mỗi bữa ăn.) He usually goes fishing on Sundays. (Ông ấy thường đi câu vào các ngày Chủ nhật.) 2. THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn) a. Form (Cấu trúc) I, You, We, They, He, She, It + verb-ed/ verb2 b. Usage (Cách dùng) Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. I received your letter yesterday. (Hôm qua tôi đã nhận được thư của bạn.) My father went to Ha Noi last week. (Tuần trước cha tôi đã đi Hà Nội.) Imperative sentences (Câu mệnh lệnh) Câu mệnh lệnh là câu dùng động từ để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. Câu mệnh lệnh khẳng định được dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị ai làm điều gì. Nó được bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không to. Verb (inf. Without to) + object Verb (inf. Without to) + preposition Open the door. (Hãy mở cửa ra.); Get out of here. (Hãy ra khỏi đây.) Câu mệnh lệnh phủ định dùng để ra lệnh, yêu cầu hoặc đề nghị ai đừng làm điều gì. Nó được thành lập bằng do not (don’t) + infinitive. Don’t + verb (inf. Without to) + object Don’t close the door. (Đừng đóng cửa.) Don’t eat too much candy. (Đừng ăn quá nhiều kẹo.) Có thể thêm “please” vào đầu hoặc cuối câu mệnh lệnh hoặc sau câu đề nghị để câu nói lịch sự hoặc lễ phép hơn. Sit down, please. (Mời ngồi.) Please don’t park your car here. (Vui lòng không đậu xe tại đây.) A BAD TOOTHACHE (Một cơn đau răng khủng khiếp) WHY? (Tại sao) – BECAUSE (vì; bởi vì) “Why” là một trạng từ nghi vấn dùng để hỏi lý do hoặc nguyên nhân. Why + auxilialy verb (trợ động từ) + subject + verb? “Because” là một liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân hoặc để trả lời cho câu hỏi “why” We stay at home because it’s raining.(Chúng tôi ở nhà vì trời đang mưa.) Why were you late for class yesterday? Because I was stuck in a traffic jam for half an hour. (Hôm qua sao bạn đi học trễ vậy? Vì tôi đã bị kẹt xe mất nữa giờ.) Unit 11 : KEEP FIT, STAY HEALTHY (Duy trì sức khỏe, giữ cho khỏe mạnh) A. A CHECK – UP (Một cuộc kiểm tra) 1. Would you + verb (inf. without to), please? Dùng để yêu cầu hoặc nhờ ai làm việc gì đó một cách lịch sự. Would you pay in cash, please? (Xin vui lòng trả bằng tiền mặt.) Would you show me that bag, please? (Vui lòng cho tôi xem cái túi kia.) 2. How + adjective + be + subject? Dùng để hỏi về trọng lượng, kích thước của người hay vật. How heavy are you? (Bạn cân nặng bao nhiêu?) How tall is your sister? (Em gái của bạn cao bao nhiêu?) Trả lời: subject + be + số lượng (+ adj) How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?) I’m one meter 45 centimeters (tall). (Tôi cao 1 mét 45.) Lưu ý: - Những tính từ được dùng là những tính từ mô tả về trọng lượng, kích thước như: high (cao), long (dài), short (ngắn; thấp), tall (cao), heavy (nặng), thick (dày), thin (mỏng) etc. WHAT WAS WRONG WITH YOU? (Bạn đã có điều gì không ổn thế?) Review the present simple tense and the present last tense. Unit 12. LET’S EAT! (Chúng ta hãy ăn nào!) A. WHAT SHALL WE EAT? (Chúng ta nên ăn gì?) TOO/ SO; EITHER/ NEITHER too/ so (cũng, cũng vậy, cũng thế) Được dùng trong câu mang ý khẳng định. a. too thường được đặt ở cuối câu, sau dấu phẩy (,). Diễn đạt sự thêm vào. I like orange juice and I like apple juice, too. (Tôi thích nước cam và tôi cũng thích cả nước táo nữa.) Diễn đạt sự đồng tình, đồng ý She is hungry (Cô ấy đói bụng) I am hungry, too / I am, too (Tôi cũng đói bụng / Tôi cũng vậy) b. So thường được đặt ở đầu câu, chủ ngữ và trợ động từ phải được đảo vị trí (so + auxiliary verb + subject) diễn đạt sự đồng tình, đồng ý They often play volleyball in the afternoon (Họ thường chơi bóng chuyền vào buổi chiều) - So do we (Chúng tôi cũng thế) I can speak a little Japanese (Tôi có thể nói một ít tiếng Nhật) - So can I (Tôi cũng vậy) either/ neither (cũng không) Được dùng trong câu mang ý phủ định. a. not either Diễn đạt sự thêm vào. Ex: I don’t like the blue skirt and I don’t like the red one either. (Tôi không thích chiếc váy xanh và tôi cũng không thích chiếc váy đỏ.) Diễn đạt sự đồng tình, đồng ý. I won’t go to the party. (Tôi sẽ không đi dự tiệc.) - I won’t go either. / I won’t either. (Tôi cũng sẽ không. / Tôi cũng không.) b. neither thường được bật ở đầøu câu, chủ ngữ và trợ độg từ phải được đảo vị trí (Neither + auxiliary verb + subject) Diễn đạt sự đồng tình, đồng ý. She can’t swim. (Cô ấy không biết bơi.) - Neither can I. (Tôi cũng không.) I didn’t watch television last night. (Tối qua tôi đã không xem tivi.) - Neither did I. (Tôi cũng không.) Lưu ý :Câu đáp lại diễn đạt sự đồng tình, đồng ý hoặc câu thêm vào phải dùng cùng một trợ động từ với mệnh đề chính. (Nếu động từ của mệnh đề chính là động từ thường (không có trợ động từ) thì ta dùng trợ động từ to do (do, does, did). B. OUR FOOD. (Thức ăn của chúng ta.) Modal verb Must (Động từ tình thái Must) - Dùng để diễn tả sự bắt buộc. The children must be back by 4 pm. (Bọn trẻ phải trở về lúc 4 giờ chiều.) Cars must not park in front of the entrance. (Xe hơi không được đỗ trước lối ra vào.) - Dùng để diễn tả một lời khuyên hoặc một đề nghị được nhấn mạnh. You must drive more carefully. (Anh cần phải lái xe cẩn thận hơn.) You mustn’t read this book. It is not for children. (Con không nên đọc cuốn sách này. Nó không dành ch ... e usually watch TV in the evening. She doen’t like the city because it’s always noisy and busy. Nam often stays at the arcade for about an hour a week. George has to go to the chemist’s to buy some aspirins. The children often drink orange juice at the school canteen. We are reading an interesting book. Tom plays football very well. Kate is very nice. His father went to England in 1996 The teacher reads stories to the children.. She walked to work because the factory is near her house. They couldn’t go to the beach because it rained hard all day. It takes her twenty minutes to go to school NEGATIVE & INTERROGATIVE V. Change the following sentences to negetive and interrogative. They bought food in the supermarket. He went to the party. He practices French with his classmates. Mr.Green looked at the pictures and postcards. The visitor ought to stay here. Martin is going to buy a new computer. She weighed 40 kilos last time. Mary and Peter are the same height. The clothing store opens every day. She can speak Japenese. We shall return home next Sunday . We have dinner at Mr.Green’s house. They sing a happy song. He had a new house last year. Yesterday they ate out . Her parents drive her to school every day. They will be in grade 8next year. Susan made cakes yesterday. Tom could swim two months ago. We love Vietnam. VI. Write the past form of these verbs To go To plant To see . To stop . To eat . To buy To want To play To stay . To leave . To fly To collect To miss To use . To visit .. To watch To have To talk To learn To return .. VII. Group these words by their “ed” sound wanted looked missed raised joined needed painted stayed preferred planted asked washed watched collected practised agreed played worked rewarded liked learned wrapped earned started VIII. Fill in the blanks with question word does she iron her own clothes?- On Sunday morning did you do last weekend?- I went fishing with my father do you go to the amusement center?- Once a week helped you with cleaning the floor?- My sister did they buy this house?- Last year. will they go to Indonesia next Tuesday?- By plane. do you feel now? – I am thirsty do you feel now? – I am thirsty. TOO; EITHER OR SO; NEITHER IX. Complete sentences with too or either We often go to the library on Sunday afternoon. They . . . . . . . . Susan can speak Japanese. Tom . . . . . . . Minh didn’t see the train. Nga . . . . . . . Hoa will fly to Hong Kong next month, and he mother . . . . . . . The pineapples aren’t ripe. And the durians . . . . . . . . March is hot, and May . . . . . . . . The boys shouldn’t smoke cigarettes and the girls . . . . . . . I don’t know how to use a computer and my friends . . . . . . . . She likes eggs. and her brothers . . . . . . . . They stayed at home last night, and their chilren . . . . . . . . X. Complete sentences with so or neither We went to the library on Sunday afternoon. . . . . . . . . . . . they Susan can’t speak Japanese. . . . . . . . . . . . her sister Minh sees the train. . . . . . . . . . . ..his friends Hoa won’t fly to Hong Kong next month, and. . . . . . . . . . . her mother The pineapples are ripe,and. . . .. . . . . . . . the durians I like Spring, and. . . .. . . . . . . . .she. The spinach is dirty, and. . . . . . . . . . . .the cabbages. You mustn’t stop here, and. . . . . . . . . .they. He didn’t eat beef and . . . . . . . . . his wife. she liked detective movies and . . . . . . . .. .her husband. XI. Combine into one sentence with too or either( then use so or neither) They can play tabletennis. We can play tabletennis. He sings love songs very well. His sister sings love songs very well. I wrire diary every night. My mother wrires diary every night. My father doesn’t drink beer. My mother doesn’t drink beer. She is swimming in the pool. Her children are swimming in the pool Hoa ate bread with milk for breakfast. Hoa’s uncle ate bread with milk for breakfast She didn’t watch TV last night. Her husband didn’t watch TV last night. They mustn’t stay up late. Their friends mustn’t stay up late. Milk is good for your health. Fruit juice is good for your health. Betty does morning exercise. Betty’s aunt does morning exercise. BUILDING SENTENCES & EXCLAMATIONS XII. Arrange these words into sentence wanted / green / the gate / to paint / they chickens / for / raised / their small plan / the pupils of class 7a / last summer. fruit tree / some of them / planted / and vegetables. go / amusement / children / to / shouldn’t / often / center / the . to make / who / more interesting / wanted / the meeting ? always / younger sister / keeps / my / her room / tidy. why / peter / make / sad / did / his mother ? She / used / the / to / will / noise / soon / get. video / addictive / be / games / can. teenagers / the / television / like / most / around / world chilren / after / their / brush / should / meals / teeth. see / at the same time / when / live TV programs / help / events / us / happening / are / they. sundays / to / often / that / they / go / on / restaurant. does / before / his / bed / he / homework / going / always / to usually / bed / I / go / to / about / at 11.00 p.m XIII. Write exclamation This flower is beautiful. à It is a hot day.à The room is dirty. à This lake is wide. à The cat is oldà It’s a lovely garden. à These students are very naughty. à That man is very tall. à The movie was interesting. à The party is boring. à WORD FORMS XIV. Write the correct forms of the words in parentheses. He is a . . . . . . . person. He always . . . . . . . . his perents. (help) My decaying tooth is very . . . . . . . . now. (pain) She has a . . . . . . . in her back.(pain) Clean teeth are . . . . . . . . teeth. She nnever touches . . . . . . . food.( health) Dairy products are good for your . . . . . . . . .You should stay . . . . . . . .( health). We are . . . . . . . about his . . . . . . . .( worry; sick) I am . . . . . . . of hearing the ghost stories.( scare) The people at Kim Lien village are very . . . . . . . (friend) What is the . . . . . . . of Sears Tower. How . . .. . .. . is the river? He has a bad cold. He feels very . . . . . . . . ( please) I have an . . . . . . with my doctor at 7 o’clock. ( oppoint) . . . . . . . . . is very important. (moderate) Vegetables often have . . . . . . . from the farm on them. (dirt) You must remember to eat . . . . . . ( sensible) We shouldn’t eat much . . . . . . . food. (fat) My grandmother is very old now. He walks . . . . . . . (slow) Mary saw an . . . . . . . . film on TV.(excite) Are those toys . . . . . . for children. (safely) David Beckham is a . . . . . . he plays soccer very . . . . . .( skill) Playing football in the street is very . . . . . . (danger) She speaks French very . . . . . . . I can’t hear anything.( quick) . . . . . . ., everybody stood up and shouted. (sudden) These students behave . . . . . . . They are . . . . . . students. (good) Steel isvery . . . . . . . . for building.(use) She knows all the people in her . . . . . . . . ( neighbor) He had an accident last night. He drove . . . . . . . (care) Playing games is one kind of . . . . . . .( amuse) The workers are always . . . . . . . (noise). When being a child, she received a good . . . . . . . ( educate) What a . . . . . . . party! (bore) Most teenagers don’t like . . . . . . . .. music. (tradition) You can see . . . . . . . fish and corals in the Tri Nguyen Aquarium.( color) William Shalkespeare is a very . . . . . . English writer. (fame) . . . . . . . . is a person who . . . . . . something .(invent) They don’t dopend on . . . . . . to live.( tour) Lan is the . . . . . . . in my class. ( good) Your garden is . . . . . . . than mine. (beauty) Mexico City is the . . . . . . in the world.(big) There is a district walking . . . . . . . for school children.(compete) People of all age and . . . . . . . can enjoy this activity.(able) We know that the food we eat affects our. (live) Hoa doesn’t go to school today. She has a . . . . . (head) What is your . . . . . .. Iam 40 kilos.( heavy) Fill in your . . . . . . record and then give it to me. (medicine) ANSWER QUESTIONS XV.Answer the following questions. What time will the train leave ? (5:15) What is he doing ? (measure the yard) Where did you spend your vacation ? (at the seaside) Who helped you do this exercise ? (my brother) Why doesn’t Mary want to go to school ? (have a bad cold) What do they have for lunch ? (some bread and butter) When did they go swimming ? (last Saturday) Who will meet you tomorrow ? (my old teacher) How much are those books ? (6 dollars) How many pictures are there on the wall ? (one) How wide is the river ? (50 meters) What’s the weather like in June ? (very hot) How far is it from here to Vung Tau? (about 50 kilometers) Where did they go fishing ? (in the river) Where do you borrow these books ? (from the library) How often did they go to the movies last year ? (once a month) What kinds of music do you listen ? (folk music) What are they going to do tomorrowes ? (cut grass) What do you think of my new dress ? (nice) What time does the performance begin? (6:30) How long does he stay in the arcade? (for about an hour a week) What TV programs do you want to see? ( contests) CHANGE SENTENCES XVI. Rewrite the following sentences without changing the meaning. She is not a quick runner She doesn’t What is the matter with him? What is How much do you weigh? How His brother cycles safely. His brother is Let’s visit Phong Nha Cave. What about You should wash your hands before meals. You ought Children like cartoons very much Children are interested What about listening to music? Why don’t The sailors like the sea better than the land. The sailors prefer We will make a Sapa tour that lasts four days. We will make The students have a break that lasts fifteen minutes The students have My father is a careful driver My father drives Hoa hates the noise and the busy roads in the city. Hoa doesn’t He is not a slow swimmer. He doesn’t What is wrong with her? What is What is your height? How Manila is smaller than Beijing. Beijing How about traveling by bus. Let’s Your bike is more expensive than her bike. Her bike Watching TV is more boring than reading Reading How deep is the lake? What How old are you? What
Tài liệu đính kèm: