Bài mở đầu
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:
- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.
- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.
- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.
Tuần 1 Ngày soạn: 02/09/2009 Tiết 1 Ngày dạy: Bài mở đầu A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu: - Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6. - Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6. - Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6. B. Chuẩn bị - Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6. C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp - Quan sát, nhắc nhở. - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề GV: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”. 2. Nội dung bài giảng Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần I-SGK. ? Em hãy cho biết vai trò của gia đình? ? Em có nhận xét gì về nhu cầu của gia đình về vật chất và tinh thần hiện nay? ? Em hãy cho biết trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? ? Trong gia đình có rất nhiều công việc cần làm, em hãy kể tên chúng? - Gv nhấn mạnh: Đó là các lĩnh vực của kinh tế gia đình. ? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình là gì? Mục đích của việc học môn này? ? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình Gv: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Cho biết mục tiêu về kiến thức mà các em cần đạt đuợc của bộ môn công nghệ 6? -Giáo viên tổng kết ? Chương trình công nghệ 6 giúp chúng ta có được các kĩ năng nào? ? Các em cần hình thành thái độ học tập như thế nào đối với môn Công nghệ 6? - Giáo viên tổng kết - Yêu cầu hs theo dõi toàn bộ chương trình SGK ? Chương trình Công nghệ 6 gồm những nội dung chính nào? - Gv khái quát lại nội dung. Hoạt động 3: Phương pháp học tập -Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin SGK ? Để học tập được hiệu quả bộ môn Công nghệ 6 chúng ta phải có phương pháp học tập như thế nào? - Giáo viên tổng kết - Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận và trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Nhu cầu của gia đình ngày càng cao và không ngừng cải thiện. - Hs trả lời - Hs: Những công việc cần làm trong gia đình: + Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật. + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí. + Làm các công việc nội trợ. - Hs trả lời. - Mục đích: Giúp chúng ta nhận thức được điều trên để tích cực tham gia vào các công việc gia đình. - Hs liên hệ thực tế. - Hs nghiên cứu và trả lời - Trả lời theo sgk. - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs trả lời - Các HS nghiên cứu nội dung SGK, ghi nhớ, trả lời. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. - Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.. II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Biết được các kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực của đời sống như: may mặc, trang trí nhà ở, ăn uống, thu- chi trong gia đinh - Biết được quy trình công nghệ tạo ra một số sản phẩm đơn giản mà em thường phải tham gia ở gia đình như khâu, vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm b.Về kĩ năng - Lựa chọn được trang phục phù hợp, thẩm mĩ; sử dụngủtang phục hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. - Giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ và trang trí nhà ở bằng cây, hoa, một số đồ vật thông dụng. - Thực hiện ăn uống hợp lí, chế biến được một số món ăn đơn giản cho bữa ăn thường ngày và bữa liên hoan ở gia đình. - Chi tiêu hợp lí, có kế hoạch; làm được một số công việc vừa sức để giúp đỡ gia đình. c. Thái độ - Say mê hứng thú học tập, tích cực vận dụng vào thực tế. - Tạo thói quen lao động theo kế hoạch, theo quy trình và an toàn công nghiệp. - Có ý thức tham gia tích cực các hoạt của gia đình, nhà trường, xã hội để cái thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường. 2. Nội dung - Chương I: May mặc trong gia đình. - Chương II: Trang trí nhà ở. - Chương III: Nấu ăn trong gia đình. - Chương IV: Thu, chi trong gia đình. III. Phương pháp học tập - Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện bải thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống. - Tích cực thảo luận các vấn dề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng kiến thức đó vào đời sống. IV. Củng cố - Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. : - ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người? - ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào? - ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6? V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài cũ. - Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng. Ngày soạn: 03/09/2009 Tiết 2 Ngày dạy: CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản. - Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn. B. Chuẩn bị - Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học; - Mẫu các loại vải, một số mác quần áo. - Bát đựng nước, diêm (bật lửa), C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người? - Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì? - Câu 3: Chương trình công nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác định thái độ học tập bộ môn Công nghệ như thế nào? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó. 2. Nội dung dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1: Nguồn gốc tính chất của các loại vải - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Những loại vải nào thường được dùng trong may mặc? - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh (hình 1.1 SGK) ? Có mấy loại vải sợi thiên nhiên? Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng dệt vải? ? Quy trình sản xuất vải sợi bông? - GV mở rộng: từ cây bông ra hoa kết trái cho quả bông, quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. ? Quy trình sản xuất vải tơ tằm? - Gv mở rộng: từ con tằm cho kén tằm và từ kén tằm cho sợi tở tằm sau một quá trình ươm tơ, người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan bớt, kén tơ mềm ra, dễ dàng rút thành sợi, sợi tơ rút từ kén còn ướt được chập với nhau nối thành sợi tơ, sau đó dệt thành vải tơ tằm. ? Vậy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? ? Theo em để tạo ra vải sợi thiên nhiên cần thời gian như thế nào? ? Khi nuôi trồng cây, con để sản xuất vải sợi thiên nhiên cần chú ý gì để bảo vệ môi trường? - Giáo viên giới thiệu một số mẫu vải sợi thiên nhiên, hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK. ? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc SGK. ? Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu? Có mấy loại vải sợi hoá học? - GV treo hình 1.2, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập SGK trang 8. - Gv chốt lại. ? Khi khác thác các tài nguyên để sản xuất vải hóa học, cần chú ý điều gì? - Giáo viên giới thiệu một số mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải sợi nhân tạo. ? Tính chất của vải sợi nhân tạo ? Tính chất của vải sợi tổng hợp? - Cho hs quan sát một số mẫu vải sợi pha. ? Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra sợi pha bằng cách nào? - Gv kết luận. ? Vải sợi pha có ưu điểm như gì so với hai loại vải trên? - Giáo viên lấy ví dụ: - Vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát của vải sợi bông và ưu điểm bền, đẹp, không nhàu của sợi tổng hợp. - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác minh hoạ - Nghiên cứu SGK - Có 3 loại: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. - Hs quan sát - Có 2 loại: vải sợi tơ tằm (lấy từ kén con tằm)và vải sợi bông (lấy từ cây bông) - Cây bôngàquả bôngàxơ bôngàsợi dệtàvải sợi bông - Con tằmàkén tằmàsợi tơ tằmàsợi dệtàvải tơ tằm - Hs trả lời - Cần thời gian dài, từ lúc bắt đầu trồng cây con đến khi cho thu hoạch. - Trồng cây đúng kĩ thuật để hạn chế sâu bệnh, hạn chế phun thuốc trừ sâu. Nuôi tằm, khi ươm tơ cần tìm biện pháp hạn chế khỏi thải ra môi trường. - Hs quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Hs trả lời. - Hs nghiên cứu tài liệu. - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát, thảo luận, làm bài tập, rồi đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung lẫn nhau. Các từ cần điền lần lượt là: + vải sợi nhân tạo , vải sợi tổng hợp + visco, axetat; gỗ, tre, nứa + sợi nilon, polyeste; than đá, dầu mỏ - Cần khai thác hợp lí, kế hoạch, không bừa bãi và đảm bảo an toàn. - HS quan sát mẫu vải kết hợp nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Hs quan sát, nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi - Có ưu điểm hơn hẳn vì nó kết hợp ưu điểm của hai loại vải trên. - Học sinh chú ý lắng nghe vận dụng lấy ví dụ I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1.Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc thực vật như sợi từ cây bông, cây đay, cây gai, cây lanhhoặc có nguồn gốc động vật như sợi từ lông cừu, lông vịt, kén tằm.. b. Tính chất - Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoáng hơi, chịu nhiệt tốt, dễ bị co nhàu khi giặt. Khi đốt tro ít, dễ vỡ, màu trắng. - Vải tơ tằm: mềm mại, bóng mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt, thoáng mát, hút ẩm. Khi đốt c ... ạnh những nội dung trọng tâm - Nhận xét giờ ôn tập 4. Hướng dẫn - Nhắc hs ôn tập kĩ để kiểm tra Tuần 34 Ngày soạn: 16/04/2009 Tiết 67 Ngày dạy: Kiểm tra cuối học kì II A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra và kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới Ma trận ra đề kiểm tra học kì II năm học 2008 – 2009 Môn Công nghệ 6 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số TN TL TN TL TN TL Nấu ăn trong gia đình 2 3,5 2 2 1 2 5 7,5 Thu chi trong gia đình 1 1,5 1 1 2 2,5 Tổng số 2 3,5 3 3,5 2 3 7 10 TRƯỜNG THCS LIÊN MẠC Lớp: . Họ tên HS: .... BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009 Môn: Công nghệ - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút Lời phê của thầy cô giáo Điểm Đề bài Câu 1(2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình? Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3 (2,5 điểm): Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào?Em có thể làm gì để tăng thu nhập của gia đình. Câu 4 (3,5 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị: Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người) 1. Rau muống luộc; 2. Thịt kho; 3. Nước chấm; 4. Cơm HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009 Môn Công nghệ Lớp 6 Câu Phần Nội dung Điểm 1 (2đ) + Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng + Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiếtmà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 1 1 2 (2đ) + Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. + Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình. Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng Thay đổi món ăn 0,5 1,5 3 (2,5đ) + Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. + Các nguồn thu nhập của gia đình: - Thu nhập bằng tiền (tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi tiết kiệm, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng) - Thu nhập bằng hiện vật: (rau, củ, quả, lương thực, thực phẩm. trồng được; cá, tôm, thịt, trứngchăn nuôi được) + Những việc em có thể làm để góp phần tăng thu nhập cho gia đình: - Có thể trực tiếp tham gia sản xuất ở gia đình như: làm vườn, nuôi gà, bán hàng, cho cá ănnhư: nhổ cỏ vườn, tưới cây, tát nước, cho gà ăn, phụ mẹ bán hàng. - Có thể gián tiếp góp phần vào tăng thu nhập gia đình bằng cách giúp đỡ gia đình trong các việc nhà, việc nội trợ..như quét dọn, sắp xếp đồ đạc, nấu nướng. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 (3,5đ) + Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn: - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Định lượng thực phẩm cho thực đơn: - Rau muống luộc: 1-2 mớ (1kg) - Thịt kho: 3-4 lạng - Nước chấm: ½ bát - Cơm: 1, 5- 2 bơ gạo (1kg) 0,5 0,5 0,5 2 Ngày soạn: 16/04/2009 Tiết 68 Ngày dạy: Kiểm tra cuối học kì II A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới Ma trận ra đề kiểm tra Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số TN TL TN TL TN TL Nấu ăn trong gia đình 2 3,5 2 2 1 2 5 7,5 Thu chi trong gia đình 1 1,5 1 1 2 2,5 Tổng số 2 3,5 3 3,5 2 3 7 10 Đề kiểm tra Môn Công nghệ (phần Thực hành) Cho các nguyên liệu sau: dưa chuột, cà rốt, đu đủ xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, nước mắm. Em hãy chế biến và trình bày món dưa góp đơn giản mà em đã được thưởng thức. Hướng dẫn chấm kiểm tra thực hành môn Công nghệ 6 Công việc Điểm - Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành: dưa chuột, cà rốt, đu đủ xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, đĩa, dao, thìa, đũa, bát 2 - Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: + Đu đủ xanh, cà rốt gọt vỏ, thái miếng mỏng, bóp muối, rủa sạch, vắt ráo; ớt thái chỉ + Hoà đường với nước mắm và nước đun sôi để nguội, vắt chanh và dấm vào khuấy đều, cho đu đủ, cà rốt, ớt vào trộn đều, cho thêm nước mắm vừa ăn. 2 - Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm.: sản phẩm có màu sắc tự nhiên, mùi thơm, vị chua, ngọt, giòn, cay, không dập nát, sạch sẽ. 2 - Trình bày đẹp mắt, hấp dẫn: trình bày ra đĩa, có trang trí hoa tỉa từ cà chua hoặc ớt. 2 - Thời gian: nhanh gọn 2 Tuần 35 Ngày soạn: 30/04/2009 Tiết 69 Ngày dạy: Bài 27: Thực hành: Bài tập tình huống chi tiêu trong gia đình A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình. - Xác định được mức thu chi của gia đình trong 1 năm, một tháng để có kế hoạch phù hợp. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu các biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Chúng ta đã được tìm hiểu về thu, chi trong gia đình và các biện phap thu chi trong gia đình, và đê củng cố thêm kiến thức và kĩ năng của nội dung này, hôm nay chúng ta cùng vào bài thực hành về các tình huống thu chi trong gia đình. 2. Nội dung dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1: Xác định thu nhập của gia đình - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, thực hiện yêu cầu - Gv nhận xét và kết luận. - yêu cầu hs nghiên cứu nội dung phần b và thực hiện yêu cầu đề bài ra: - Gv nhận xét và kết luận - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, thực hiện yêu cầu - Gv nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Xác dịnh mức chi tiêu của gia đình - yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu tình huống đã đưa ra. ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? ? Yêu cầu hs thảo luận và làm bài tập theo yêu cầu Hoạt động 2: Thực hành: hs hoàn thành báo cáo thực hành theo các nội dung đã cho và nộp bài vào cuối giờ. - Hs nghiên cứu và thực hiện yêu cầu sgk - hs lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét. - Hs nghiên cứu tài liệu và thực hiện tính toán. - Hs nghiên cứu tài liệu và trả lời - bài yêu cầu ta ước tính mức chi tiêu từng khoản của gia đình trong 1 tháng hay 1 năm. - Hs nghiên cứu, thảo luận và hoàn thành phần bài tập. I. Xác định thu nhập của gia đình a. Gia đình có 6 người sống ở thành phố có mức thu nhập một tháng là: 900.000 + 350.000 + 1.000.000 + 800.000= 3.050.000 đồng. b. Gia đình có 4 người, sống ở nông thôn có mức thu nhập 1 năm là: (5000 kg-1500 kg). 2000 + 1.000.000 = 8.000.000 đồng c. Gia đình em có 6 người, sống ở miền trung du, trong 1 năm có thu nhập như sau: 10.000.000+ 1.000.000 +200.000 +1.800.000= 13.000.000 đồng II. Xác định mức chi tiêu của gia đình - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, mua quần áo, giày dép, trả tiền điện, điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: mua sách vở, học phí, mua sách báo, tạp chí - Chi cho đi lại: tàu xe, xăng xe - Chi khác: Tiết kiệm: 3. Củng cố - Thu báo cáo thực hành của các cas nhân, nhóm. - Nhận xét giờ thực hành, về tinh thần thực hành, ý thức giữ vệ sinh lao động. 4. Hướng dẫn - yêu cầu hs về nhà làm bài tập tình huống sau: tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1 tháng, 1 năm. - Đọc trước phần III Tuần 35 Ngày soạn: 01/05/2009 Tiết 70 Ngày dạy: Bài 27: Thực hành: Bài tập tình huống chi tiêu trong gia đình (tiếp0 A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình. - Làm được mốt số bài tập cân đối thu, chi trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu các biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã thực hành về thu nhập của gia đình. Hôm nay tiếp túc nội dung đó, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về việc cân đối thu chi trong thực tế gia đình 2. Nội dung dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1: Cân đối thu chi trong gia đình - yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ ? Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình? - Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung bài tập sgk ? nêu yêu cầu mà em cần thực hiện ở mỗi tình huống? Hoạt động 2: Thực hành - Gv yêu cầu hs hoàn thành báo cáo thực hành với 3 bài tập tình huống nêu trên và có thể thảo luận với nhau để tìm ra phương án tốt nhất. - Tổ chức cho hs nhận xét đánh giá phần giải quyết vấn đề của bạn - Hs nhắc lại kiến thức - Hs nghiên cứu - Hs trả lời + Tính mức chi tiêu để mỗi tháng gia đình tiết kiệm được 100.000 đồng + Xác định khoản tiền mà em có thể để dành được từ tiền ăn sáng. + Em sử dụng khoản tiền 200.000 như thế nào để có tiền tiết kiệm? - Hs hoàn thành bài tập, sau đó 1 số báo cáo để cả lớp nhận xét, rút kình nghiệm III. Cân đối thu - chi a. Gia đình em có 4 người, thu nhập 1 tháng là 800.000 , hãy tính mức chi tiêu cần thiết để tiết kiệm được ít nhất 100.000 đồng b. Mỗi ngày bố mẹ cho em 1.500 đồng ăn sáng. Em thường mua quà sáng hết 1000 đồng. Số tiền còn lại em mua truyện và mua quà sinh nhật tặng bạn. Em có để dành được tiền không? c. Em tham gia kế hoạch nhỏ nuôi gà, trồng rau và hoa ở vườn, gom sách báo cũTổng số tiền mỗi năm em có khoảng 200.000 đồng. Em sử dụng khoản tiền đó như thế nào? Để dành được bao nhiêu? IV. Thực hành Hs hoàn thành báo cáo thực hành với 3 bài tập tình huống đã cho 3. Củng cố - Nhận xét đánh giá giờ thực hành - Nhấn mạnh 1 số vấn đề cần chú ý 4. hướng dẫn - Về nhà tìm hiểu thêm trong thực tế gia đình về các khoản thu chi và cân đối thu chi trong gia đình.
Tài liệu đính kèm: