Giáo án Công nghệ 7 bài 1 đến 25

Giáo án Công nghệ 7 bài 1 đến 25

1 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

 BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3. Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

 

doc 57 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 bài 1 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 24/8/10 Giảng: 26/8/10
Tuần 1 - Tiết 1 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
 BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
	- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
PHƯƠNGPHÁP: Trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
Học sinh:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (5 phút)
	- Hướng dẫn Hs cách học bộ môn 
	- Giới thiệu bài mới:Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ.
	2. PHÁT TRIỂN BÀI: (35 phút)
	* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.(12 phút)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- G/v giới thiệu hình 1 SGK và cho Hs hoạt động cặp với câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm?
- G/v giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
- G/v giảng giải cho HS hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệpvà cho ví dụ.
CH: Khi trồng trọt phát triển, tạo ra nhiều sản phẩm, giúp cho chăn nuôi, công nghiệp chế biến phát triển, thì theo em ngành kinh tế nào cũng có khả năng phát triển? 
- G/v yêu cầu Hs hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương.
? Câu hỏi GDBVMT
Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với môi trường sống của con người?
- G/v nhận xét, ghi bảng.
I. Vai trò của trồng trọt:
- H/s hoạt động cặp và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
-Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
-Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
-Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. 
-Cung cấp nông sản xuất khẩu. 
-H/s lắng nghe.
-H/s cho ví dụ và bổ sung.
Hs ghi bài:
BG: - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông sản xuất khẩu.
	* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. (12 phút)	
-Yêu cầu H/s chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- G/v giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
-Tiểu kết, ghi bảng
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
-H/s chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
BG: Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho CN chế biến và cho xuất khẩu.
	* Hoạt động 3: Cần sử dụng những biện pháp gì? ( 12 phút )	
- G/v yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát
 bảng và hoàn thành bảng.
-Khai hoang, lấn biển.
-Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
-Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
+ Sử dụng các biện pháp trên có mục đích gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
- G/v chốt lại kiến thức, ghi bảng. số biện pháp và mục đích
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- H/s thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
3. Luyện tập củng cố: (3 phút) 
 - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
 - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi
 - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Soạn: 01/9/10 Giảng: 9/9/10
Tuần 3 - Tiết 2 BÀI 2 
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
 MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
	- Hiểu được đất trồng là gì. 
	- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
	- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc bảo vệ đất trồng.
II. PHƯƠNGPHÁP: Trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN:
	 1. Giáo viên:
- Hình 2 và sơ đồ 1 SGK phóng to trang 7.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
 2. Học sinh:
	Xem trước và trả lời các câu hỏi bài 2.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (5 phút)
a/ Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta?
	- Để thực hiện vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, chúng ta cần sử dụng biện pháp gì? Nhằm mục đích gì?
	 b/ Giới thiệu bài mới: Đất trồng là tư liệu trong sản xuất nông nghiệp trồng trọt, có ảnh hưởng lớn đến sản xuất. Như vậy đất trồng là gì, có những thành phần như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong nộidung bài học hôm nay. 
2. PHÁT TRIỂN BÀI: (35 phút)
	* Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng. ( 20 phút )
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
-Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
- G/v nhận xét, bổ sung. Câu hỏi GDBVMT? Hãy cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng, và con người?
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- G/v chốt lại kiến thức, ghi bảng.
I. Khái niệm về đất trồng:
 1. Đất trồng là gì?
- H/s đọc thông tin và trả lời:
BG: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
- H/s trả lời
 2. Vai trò của đất trồng.
- H/s thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. 
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
 BG: Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng
	* Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng. (15 phút)	
- G/v giới thiệu cho H/s sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khoáng và chất mùn có gì?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì ?
-Theo nhóm cũ thảo luận và điền vào bảng thành phần và vai trò của đất trồng 
II. Thành phần của đất trồng:
- H/s quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).
à Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác.
à Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
à Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.
à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
à Phần lỏng chính là nước trong đất.
à Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
- H/s thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.
- H/s lắng nghe.
à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho n/suất cao.
Các t/p của đất trồng
 Vai trò
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
- G/v nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì?
G/v tiểu kết, ghi bảng
3. Luyện tập củng cố: (3 phút) 
 - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi
 - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 3. 
Soạn: 12/9/10 Giảng: 16/9/10
Tuần 4 - Tiết 3 BÀI 3 
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.
MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
	 - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
	 	 - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
	 - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
Kỹ năng: - Xác định được thành phần cơ giới của đất trồng. 
	 - Có khả năng phân biệt được các loại đất.
	3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm.
PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: - Đất, bảng con. Phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh: Xem trước bài 3.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Đặt vấn đề: (6 phút)
	a/ Kiểm tra bài cũ: 
	- Thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trò như thế nào đời sống cây trồng?
	- Đất trồng gồm những thành phần nào?Và mỗi thành phần có vai trò ntn đối với cây trồng ?
b/ Giới thiệu bài mới: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Phát triển bài
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (7 phút)
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu H/s đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+Đất có giống nhau về thành phần cơ giới không?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại?
G/v giảng thêm:
 Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
- Tiểu kết, ghi bảng.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
H/s đọc thông tin và trả lời:
à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.Thành phần vô cơ gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon (bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
HS ghi bài: Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
 Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
	* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. (10 phút)
- Yêu cầu H/s đọc thông tin mục II.
CH: + Người ta dùng độ pH để làm gì?
 + Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
 + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất ch ... m.
- Tác động bằng lực: dùng một lực tác động lên hạt nhưng không làm hại phôi: gõ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt trong kho hay cát ẩm.
- Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm: ngâm hạt trong nước ấm.
 Mục đích: để hạt dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh, đểu và diệt trừ mầm mống sâu bệnh.
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh ghi bài.
	* Hoạt động 2: Gieo hạt.9 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và cho biết:
+ Em nào nhắc lại thời vụ là gì?
+ Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì?
+ Cho biết khi ta gieo hạt vào tháng nắng nóng và mưa to có tốt không, vì sao?
- Giáo viên sửa, bổ sung.
- Giáo viên giảng thêm các mùa gieo hạt cây rừng ở cả 3 miền.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào?
+ Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt?
+ Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì?
- Giáo viên sửa, bổ sung.
- Giáo viên ghi bảng.
II. Gieo hạt:
 1. Thời vụ gieo hạt:
- Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
 Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc từ tháng 11 – 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh ghi bài.
2. Quy trình gieo hạt:
 Gồm có:
- Gieo hạt.
- Lấp đất.
- Che phủ.
- Tưới nước.
- Phun thuốc trừ sâu bệnh.
- Bảo vệ luống gieo.
- Học sinh đọc và trả lời:
- Học sinh ghi bài.
	* Hoạt động 3: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.9 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần thông tin và cho biết:
+ Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích gì?
- Giáo viên treo hình 38 Và trả lời các câu hỏi sau khi quan sát:
+ Chăm sóc vườn gieo ươm câu rừng bao gồm các biện pháp nào?
+ Hình a là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này?
+ Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này?
+ Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì?
+ Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì?
+ Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho biết do những nguyên nhân nào?
- Giáo viên hoàn thiện kiến thức.
- Tiểu kết, ghi bảng.
III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
 - Học sinh đọc ,to và trả lời câu hỏi:
 Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nẩy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt.
 Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ.
à Nhằm tạo hoàn cảnh sốnh thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt.
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh ghi bài.
 4. Củng cố: (3 phút)
 _ Kích thích hạt nay mầm có mấy biện pháp, kể ra?
 _ Quy trình gieo hạt gồm mấy bước?
 _ Phải chăm sóc vườn gieo ươm như thế nào?
 5. Kiểm tra- đánh giá: (5phút)
 Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống ở các câu sau:
 a. Kích thích hạt nẩy mầm bằng cách :	
 b. Quy trình gieo hạt cây rừng trên luống đất là:	
 c. Các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm là:	
 Cho các cụm từ: đốt hạt, gieo hạt, lấp đất, tác động bằng lực, che phủ, tưới nước, làm mái che, làm cỏ, nước ấm, phun thuốc trừ sâu bệnh.
 Đáp án:
	a. Đốt hạt, tác động bằng lực, bằng nước ấm
	b. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, bệnh, bảo vệ luống gieo.
	c. Làm mái che, tưới nước, làm cỏ, phun thuốc trừ sâu bệnh.
 6. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
 	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
 	 _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 25.
Soạn: 20/9/11 Giảng: 24/9/11	
Tuần 3 - Tiết:13 
BÀI 25: Thực hành
GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT (2t)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	Làm được các thao tác kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
	2. Kỹ năng:
	Rèn luyện các thao tác kĩ thuật gieo hạt.
	3. Thái độ:
	Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác trong lao động.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 39 phóng to.
	_ Hạt giống, phân bón.
	2. Học sinh:
	_ Chuẩn bị: đất, phân hữu cơ hoai mục, bầu đất, dụng cụ, túi bầu.
	_ Xem trước bài 25.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
	_ Hạt nẩy mầm được cần những điều kiện gì?
	_ Hạt cây rừng vỏ dày và cứng do đó khó hút nước. Theo em có cách nào làm cho hạt dễ hút nước không? Và bằng cách nào?
	_ Thời vụ gieo hạt ở nước ta vào tháng nào? Và người ta gieo hạt đúng thời vụ nhằm mục đích gì?
	_ Để có tỉ lệ nẩy mầm cao khi gieo hạt cần làm những công việc gì?	_ Hạt đã sứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nẩy mầm giảm là do nguyên nhân nào? Chúng ta phải chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng như thế nào?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Ở bài trước chúng ta đã học về gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Hôm nay ta tập làm để có thể giúp gia đình chuẩn bị tốt một số cây trồng ở vườn, đồi.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.5 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh để mẩu chuẩn bị lên bàn.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I.
_ Giáo viên giải thích về cách dùng các vật liệu trong giờ thực hành này.
_ Giáo viên ghi bảng.
_ Học sinh làm theo.
_ 1 học sinh đọc to.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Túi bầu bằng nilông.
_ Đất làm ruột bầu.
_ Phân bón: phân chuồng hoai mục, phân vô cơ.
_ Hạt giống đã xử lí hoặc cây giống khỏe.
_ Vật liệu che phủ.
_ Dụng cụ: cuốc, xẻng
	* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.15 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Chia nhóm học sinh.
_ Giáo viên hỏi:
+ Có mấy bước gieo hạt vào bầu?
+ Ở bước 1 nếu muốn làm một bầu 50kg thì cần bao nhiêu đất, bao nhiêu phân hữu cơ hoai, bao nhiêu phân supe lân?
+ Làm thế nào để phân trộn đều với nhau được ?
_ Yêu cầu nhóm thực hành trộn đất làm ruột bầu.
_ Bước 2: Tạo bầu đất.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc lại bước 2 và 1 học sinh lên thực hiện.
_ Cho các nhóm tiến hành làm.
_ Bước 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc to, giáo viên làm mẫu cho học sinh xem. Sau đó yêu cầu cả lớp thực hiện.
_ Bước 4: Các nhóm đặt mẫu đã làm vào khay mà giáo viên chuẩn bị.
_ Yêu cầu học sinh tưới ẩm nước.
 _ Học sinh tiến hành chia nhóm.
_ Học sinh trả lời:
à Có 4 bước.
à Ruột bầu kg cần: 45kg đất, 5kg phân chuồng, 1kg phân super lân.
à Dùng xẻng trộn đều 2-3 lần.
_ Nhóm thực hiện theo yêu cầu.
_ 1 học sinh đọc, 1 học sinh thực hiện.
_ Học sinh làm theo yêu cầu.
_ Học sinh làm.
II. Quy trình thực hành:
 1. Gieo hạt vào bầu đất:
 _ Bước 1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt, 10% phân hữu cơ ủ hoai và 1-2% phân super lân.
 _ Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng túi từ 1-2cm, xếp bầu thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng.
 _ Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất. Mỗi bầu đất gieo từ 2-3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất mịn dày từ 2-3 lần kích thước của hạt.
_ Bước 4: Che phủ luống bầu đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tươi cắm trên luống. Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ luống bầu.
	4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: (5 phút)
	_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắêc lại 4 bước đã học.
	_ Yêu cầu làm vệ sinh lớp.
	_ Giáo viên chấm điểm các nhóm.
	5. Nhận xét và dặn dò: (2 phút)
	_ Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu của học sinh và thái độ thực hành.
	_ Dặn dò: Về nhà học thuộc 4 bước và xem trước phần còn lại, giờ sau chúng ta sẽ thực hành tiếp.
Soạn: 20/9/11 Giảng: 24/9/11	
Tuần 3 - Tiết:13 
BÀI 25: Thực hành
GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT (TT)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 	Nắm được qui trình cấy cây con vào bầu đất.
	2. Kỹ năng:
	Rèn luyện các thao tác cây cây vào bầu đất.
	3. Thái độ:
	Giúp học sinh có thể vận dụng việc gieo hạt và cấy cây vào bầu đất trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
	1. 	Giáo viên:
	Chuẩn bị các hình ảnh có liên quan, khay.
	2. Học sinh: 
	Đất, túi bầu, cây và xem trước các bước thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Quan sát, thảo luận và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
	 Trình bày 4 bước thực hành khi gieo hạt vào bầu đất.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Giờ trước, ta đã nghiên cứu xong quy trình gieo hạt vào bầu đất. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu tiếp quy trình cấy cây con vào bầu đất.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.10 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết:
+ Cấy cây vào bầu đất gồm có mấy bước?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc lại từng bước.
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bước trong quy trình, sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem.
_ Yêu cầu các học sinh chú ý quan sát và ghi bài vào tập.
_ Học sinh nghiên cứu thông tin và cho biết:
à Gồm 4 bước:
_ Bước 1 và bước 2: Thực hiện giống như bước 1 và bước 2 trong quy trình gieo hạt.
_ Bước 3: Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn hơn độ dài của rễ từ 0,5 – 1cm. Đặt bộ rễ thẳng đứng vào hốc. Ép đất chặt kín bộ rễ.
_ Bước 4: Che phủ luống cây bằng giàn che, bằng cánh lá tươi cắm trên luống.Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.
_ Học sinh lắng nghe.
_ 1 học sinh đọc lại từng bước.
_ Học sinh lắng nghe và quan sát sự hướng dẫn của giáo viên. 1 học sinh làm lại, các học sinh còn lại chú ý quan sát.
_ Học sinh ghi bài vào tập.
II. Quy trình thực hành:
 2. Cấy cây con vào bầu đất:
_ Bước 1 và bước 2: Thực hiện giống như bước 1 và bước 2 trong quy trình gieo hạt.
_ Bước 3: Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn hơn độ dài của rễ từ 0,5 – 1cm. Đặt bộ rễ thẳng đứng vào hốc. Ép đất chặt kín bộ rễ.
_ Bước 4: Che phủ luống cây bằng giàn che, bằng cánh lá tươi cắm trên luống.Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.
	* Hoạt động 3: Thực hành.20 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
_ Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện gieo hạt và cấy cây từ 10 – 15 bầu đất theo các bước của quy trình thực hành.
_ Yêu cầu học sinh nộp các bầu đất cho giáo viên sau khi đã thực hiện xong.
_ Các nhóm tiến hành thực hành.
_ Mỗi nhóm làm theo yêu cầu của giáo viên.
_ Học sinh nộp các bầu đất cho giáo viên.
III. Thực hành:
	4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 5 phút)
	_ Cho học sinh nhắêc lại 4 bước thực hành.
	_ Yêu cầu vệ sinh lớp.
	_ Chấm điểm các nhóm.
	5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và chuẩn bị trước bài 26.

Tài liệu đính kèm:

  • doccnghe 7.doc