Giáo án Công nghệ 7 cả năm 3 cột

Giáo án Công nghệ 7 cả năm 3 cột

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Hiểu được đất trồng là gì? Biết được vai trò và các thành phần của đất

2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3.Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. ý thức bảo vệ tài nguyên đất.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

 

doc 120 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 5929Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 cả năm 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯ VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1 & 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
Ngày soạn:. 
Tuần 1 Tiết1 
Ngày dạy: .
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
	- Hiểu được đất trồng là gì? Biết được vai trò và các thành phần của đất
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3.Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
	- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
II: PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. 	
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
	2.Học sinh:
	Xem trước bài 1.
TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra (không có)
Bài mới:
 Giới thiệu (1’) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt(9’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên cho hs quan sát hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? 
- Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
- Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Hỏi: cây xanh có vai trò gì đối với môi trường?
- Nhận xét kết hợp GDBVMT
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
- Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
- Học sinh ghi bài.
- TL: cây xanh điều hòa không khí, cải tạo làm cho môi trường .
I. Vai trò của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp 
 - lương thực, thực phẩm cho con người,
thức ăn cho chăn nuôi, 
nguyên liệu cho công nghiệp 
nông sản xuất khẩu.
	* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt (8’)	
- Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
- Tiểu kết, ghi bảng
- Học sinh chia nhóm, thảo luận và đại diện trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à vì: 
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?(6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
- Học sinh lắng nghe.
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
- Học sinh ghi bài
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Hoạt động 4:	Khái niệm về đát trồng. (8’)
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- Hỏi: nếu môi trường đất bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tới cây trồng như thế nào?
- Nhận xét kết hợp GDBVMT.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
- Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
- TL: cây sinh trưởng và phát triển không tốt, ảnh hưởng năng suất chất lượng nông sản, ảnh hưởng tới con người và vật nuôi.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
	* Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng. (8’)
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?
-Theo nhóm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành phần của đất trồng:
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).
à Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
à Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.
à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
à Phần lỏng chính là nước trong đất.
à Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
- Học sinh ghi bài.
II. Thành phần của đất trồng:
Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
- Phần khí cung cấp oxi cho cây.
- Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
Củng cố: ( 3’)
	- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
	- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
	5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
 	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3
 IV.RÚT KINH NGHIỆM
Bổ sung
=======================================
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
Ngày soạn: . 
Tuần : 2 Tiết:2 
Ngày dạy: 
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:. - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
	- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
	- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
	- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
 2. Kĩ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất.
	 - Có các biện pháp canh tác thích hợp.
 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tham khảo sgk và sgv. 
 Phương pháp: vấn đáp. Thảo luận nhóm
HS: Đọc trước bài khi đến lớp. chuẩn bị đất
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
 2. Kiểm tra (3’): Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì trong nền kinh tế và đời sống?
 3. Bài mới GT 1’ : 	Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (12’)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại?
- Nhận xét
- Tiểu kết, ghi bảng.
Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
à Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
- Học sinh lắng nghe., ghi bảng
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
 Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
 Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2:Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. (10’)
. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
- Giáo viên sửa, bổ sung và giảng:
 Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí.
- Tiểu kết, ghi bảng.
Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
à Dao động từ 0 đến 14.
à Với các giá trị:
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5.
à Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
II. Độ chua, độ kiềm của đất: 
Độ pH dao động từ 0 đến 14.
 Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tinh.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5
Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (10’)
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng.
- Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ ... ng pháp:
+ Phương pháp ướp muối.
+ Phương pháp làm khô.
+ Phương pháp đông lạnh.
- Lấy ví dụ
à Học sinh tự suy nghĩ trả lời:
à Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho vi khuẩn không hoạt động được, cá sẽ không bị ươn thối.
- Học sinh ghi bài.
II. Bảo quản:
 1. Mục đích:
 Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Các phương pháp bảo quản:
 Có 3 phương pháp: Ướp lạnh
 Làm khô, Đông lạnh
Hoạt động 3: Chế biến.5’
- hỏi: Tại sao phải chế biến thủy sản?
- GV nhận xét .
 + Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì?
- GV nhận xé t, chốt ý
- GV cho HS quan sát hình 87 giới thiệu cho học sinh các sản phẩm thủy sản đã qua chế biến.
- Hỏi: Em hãy nêu một số phương pháp chế biến mà em biết.
+ Có mấy phương pháp chế biến?
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để hoàn thành bài tập trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung
à Vì sản phẩm thủy sản không chế biến không dùng được.
- Học sinh lắng nghe.
à Nhằm làm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Học sinh quan sát lắng nghe giới thiệu.
à Có 2 phương pháp chế biến:
+ Phương pháp thủ công
+ Phương pháp công nghiệp.
- Đại diện nhóm trình bày_ Học sinh phải nêu được:
+ Phương pháp thủ công: nước mắm, nước tương, cá kho..
+ Phương pháp công nghiệp: các sản phẩm đồ hộp.
- Học sinh ghi bài.
III. Chế biến:
 1. Mục đích:
 Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Các phương pháp chế biến:
 Có 2 phương pháp:
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp.
Hoạt động 4: Ý nghĩa và một số biện pháp bảo vệ môi trường 10’
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I SGK và cho biết:
+ Tại sao phải bảo vệ môi trường?
+ Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu?
- Nhận xét
+Hỏi: Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào?
- Tiểu kết, ghi bảng.
- GV hỏi: xử lý nguốn nước có những phương pháp nào? 
.- GIải thích ró từng phương pháp
- GV yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn phương pháp nào? Vì sao?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục 2 SGK . hỏi:
+ Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử dụng các biện pháp nào?
- GV nhận xét. Diễn giải.
- Hỏi: nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản?
- Nhận xét. GDBVMT
- Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước.
à L do:
+ Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại.
+ Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏgây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người.
à Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người.
-Học sinh ghi bài.
- TL: Lắng, dùng hóa chất,..
- Lắng nghe.
- Hs thảo luận và trả lời:
à Sử dụng các biện php:
+ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng
+ Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản.
+ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.
- TL: Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp. hoạt động khai thác mang tính hủy diệt,mưa lũ hạn hán.
I. Ý nghĩa:
 Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.
II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường:
 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước:
 Có các phương pháp:
- Lắng (lọc)
- Dùng hóa chất.
- Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí bằng nhiều cách
 2. Quản lí:
 Bao gồm các biện php:
- Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, nơi sinh sống của động vật đáy.
- Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
- Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.
Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.10’
 - GV chia nhóm, thảo luận hòan thành bt.
_
- GV nhận xét, chỉnh chốt.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết:
+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản?
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi: Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản?
- Gio vin nhận xét
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu hỏi:
+ Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì?
- GV nhận xét, bổ sung. giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuơi thủy sản.
+ Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuơi thủy sản?
+ Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản luôn bền vững?
- Nhận xét. Tổng kết 
- Học sinh thảo luạn. Đại diện nhóm trả lời (1): Nước ngọt
(2): Tuyệt chủng
(3) Khai thác
(4): Giám sát
(5): Số lượng
(6): Kinh tế
- Học sinh ghi bài.
à Do những nguyên nhân:
 + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt
 + Phá hoại rừng đầu nguồn
 + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
 + Ô nhiễm môi trường nước.
à Nếu khai thc nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật thủy sản chết.
- Học sinh đọc và trả lời:
à TL theo sgk
- Học sinh lắng nghe.
:
à Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phịng bệnh tốt.
à Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao.
- Học sinh ghi bài.
III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: (sgk)
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản:
- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
- Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí(sgk)
4.Củng cố (3p’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
 	- Về học bài 
 	-Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị tiết sau ôn tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
======================================
ÔN TẬP
Ngày soạn: 30/3/2010 
Tuần : 35 Tiết: 50 
Ngày dạy: / /2010
I.MỤC TIÊU	
II. PHƯƠNG TIỆN	
	 - GV: Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức của chăn nuôi.
. Phương pháp: vấn đáp.Thảo luận nhóm
 - HS: Đọc trước bài khi đến lớp.
 III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp
 `	 2. Kiểm tra 3’: Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thủy sản. Trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản?
	3.Bài mới: 	
	GT 1’ : Để ôn tập lại kiến thức của phần thủy sản và chuẩn bị cho thi HK II, ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 1: Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. 20’
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
+ Hỏi: Nuôi thủy sản có vai trò gì? 
+Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản l gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi:
+ Hãy nêu tóm tắt tính chất lí học của nước nuôi thủy sản.
+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học no?
+ Nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?
- GV nhận xét, bổ sung ý
+ Hỏi: Cần phải có những biện pháp nào để nâng cao chất lương vực nước nuôi thủy sản?
- Sửa hỏi tiếp:
+ Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?
- Cho HS so sánh sự khác nhau giữa hai loại.
+ Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
+ Quản lí ao bao gồm những công việc gì?
+ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần phải làm gì?
- GV sửa, chốt ý.
- Học sinh trả lời:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.
+ Làm sạch môi trường nước.
à Nhiệm vụ:
+ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước.
+ Cung cấp thực phẩm tươi, sạch.
+ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
à Gồm có: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước.
+ Nhiệt độ thích hợp: đối với tôm: 25 – 350C, c: 20 – 300C.
+ Màu sắc: có 3 màu nhưng màu xanh đọt chuối là tốt nhất.
+ Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm.
+ Sự chuyển động của nước: làm tăng lượng O2, kích thích sinh sản. à Bao gồm: các chất khí hồ tan:
+ Khí O2
+ Khí CO2
+ Cc muối hóa tan: đạm nitrát, lân, sắt
à Như: thực vật thủy sinh (thực vật phù du, thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy.
-Học sinh lắng nghe.
à Biện pháp Cải tạo nước ao.
 Cải tạo đất đáy ao. 
- Học sinh trả lời:
à Bao gồm 2 loại: Thức ăn tự nhiên, Thức ăn nhân tạo
à Chăm sóc tốt cho tôm, cá là phải cho chúng ăn đủ lượng, đủ chất và thời gian cho ăn vào ăn lúc 7 – 8 giờ sáng.
à Quản lí ao cần:
+ Kiểm tra đăng, cống.
+ Kiểm tra màu nước, thức ăn.
+ Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá.
à Kể các biện pháp:
- Học sinh lắng nghe.
I. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản:
 1. Vai trò của nuôi thủy sản:
 2. Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản.
II. Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản:
 1. Môi trường nuôi thủy sản:
- Đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
- Tính chất của vực nước nuôi cá.
- Cải tạo nước và đáy ao.
 2. Thức ăn của động vật thủy sản:
- Thức ăn của tôm, cá.
- Quan hệ về thức ăn.
3. Chăm sóc, quản lí và phịng trị bệnh cho động vật thủy sản:
- Chăm sóc
- Quản lí
- Phòng bệnh
Hoạt động 2: Quy trình và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. 16’
+ Hỏi: Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
+ Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một phương pháp bảo quản mà em biết.
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
+ Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào?
+ Trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
+ Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản.
+ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
- GV sửa chốt kiến thức.
à Có 2 phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù
+ Thu hoạch tồn bộ.
à Vì:
+ Nếu không bảo quản sẽ dẫn đến sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.
+ Nếu không chế biến sẽ không sử dụng được.
+ Một số phương pháp bảo quản như: Ướp muối, làm khô, động lạnh.
- Học sinh lắng nghe 
à Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.
à Biện pháp:
+ Xử lý nguồn nước.
+ Quản lí.
à Nguyên nhân:
+ Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
+ Phá hoại rừng đầu nguồn.
+ Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
+ Ô nhiễm môi trường nước
à Nhớ lại kể Các biện php:
- Học sinh lắng nghe
III. Quy trình sản xuất v bảo vệ mơi trường trong nuôi thủy sản:
 1. Thu hoạch, bảo quản v chế biến sản phẩm thủy sản.
 2. Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản:
4.Củng cố (3p’)
- Yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ hệ thống hóa lại kiến thức .
- GV chốt lại các kiến thức cho HS một lần nữa.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
 	- Về học bài 
 	-Trả lời lại các câu hỏi. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra thi HKII
 IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CONG NGHE 73 COT.doc