Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Thân Thuộc

Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Thân Thuộc

BÀI 1

VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

 I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc vai trò của trồng trọt, biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.

- Kỹ năng: Biết đợc một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học

- tham khảo t liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

 III. Tiến trình dạy học:

 1. ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới:

 

doc 136 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Thân Thuộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 	Tuần: 
Tiết: 
Chơng: I 
đại cơng về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc vai trò của trồng trọt, biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết đợc một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo t liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung 
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lợt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lơng thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phơng em?
HS:- Cây lơng thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò nh thế nào? 
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
I. Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lơng thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
4. Củng cố và dặn dò	
	- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phơng
	- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trớc bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
Rút kinh nghiệm:
 -------------------------------------------- 
Soạn 
Tiết: 2 - Tuần: 1
Bài 2
Khái niệm về đất trồng và thành phần 
của đất trồng
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc đất trồng là gì
	- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết đợc các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
	- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. 
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống đợc
HĐ3. Vai trò của đất trồng:
GV: Hớng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trờng nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
4. Hớng dẫn và dặn dò:	
	- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
	- GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài 	 	 tập trong SGK.
	- Đọc và xem trớc Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
 ----------------------------------------------------------
Soạn :
Tiết: 3 - Tuần: 2
Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ đợc nớc và chất dinh dỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
	- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Làm dõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét .
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nớc, thiếu chất dinh dỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nớc và chất dinh dỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nớc, dinh dỡng đảm bảo cho năng xuất cao..
Bài 3
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn đợc hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà ngời ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
4. Củng cố và dặn dò:
	- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trớc Bài 4 ( SGK..
Soạn ngày: 9 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 4 ; Tuần: 2 
Bài 4
Th xác định thành phần cơ giới của đất
 bằng phơng pháp vê tay
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định đợc thành phần cơ giới của đất bằng phơng pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nớc
- Chuẩn bị các vật mẫu nh: Mẫu đất, ống nớc, thớc đo.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
- Lớp 7A;Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH nh SGK.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hớng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
Bài 4
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK.:
II. Quy trình thực hành.
- SGK
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh.
- Xếp loại mẫu đất
4. Củng cố và dặn dò.
	- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
	- Về nhà học bài, đọc và xem trớc bài 5 ( SGK . chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành
	- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.
.
Soạn ngày: 12 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 5 ; Tuần: 3 Bài 5
Th xác định độ ph của đất bằng phơng pháp so màu
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định đợc độ PH bằng phơng pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 1/:
- Lớp 7A: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hành. 
3/
5/
30/
5/
Bài 5
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình nh 3 bớc trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính..
	4. Củng cố và hớng dẫn về nhà 1/:
	- Đọc trớc bài 6 – SGK.
	- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa 	phơng em.
Soạn ngày: 12 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 6 ; Tuần: 3
Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo  ...  bệnh 
cho động vật thuỷ sản ( Tôm, cá.
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết đợc kỹ thuật chăm sóc tôm, cá
	- Hiểu đợc cách quản lý ao nuôi
	- Biết phơng pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc tôm, cá.
GV: Tại sao phải tập trung cho tôm, cá ăn vào buổi sáng ( 7-8h.
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết kỹ thuật cho cá ăn ở địa phơng em?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá.
GV: Nêu vai trò của công tác quản lý ao cá là vô cùng quan trọng và hoàn thành bảng 9 ( 146.
HS: Quan sát hình 84.
HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Tại sao phải coi trọng việc phòng bệnh hơn chữa bệnh cho vật nuôi thuỷ sản?
GV: Phòng bệnh bằng cách nào?
GV: Phải thiết kế ao nuôi nh thế nào cho hợp lý
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu các biện pháp tăng cờng sức đề kháng của tôm, cá.
GV: Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dợc dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học
10/
8/
20/
3/
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Thời gian cho ăn.
- Buổi sáng ( 7h – 8h . thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
- Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lợng OXI.
2.Cho ăn.
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dỡng và đủ lợng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trờng.
II. Quảnlý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Bảng 9 ( SGK.
2.Kiểm tra sự tăng trởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trởng của tôm, cá và chất lợng của vực nớc.
III. Một số phơng pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1. Phòng bệnh.
a. Mục đích.
- Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trởng và phát triển bình thờng, không nhiễm bệnh.
b. Biện pháp.
- Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch..
- Tẩy dọn ao thờng xuyên.
- Cho ăn đủ áp dụng phơng pháp 4 định để tăng cờng sức đề kháng.
2. Chữa bệnh.
a. Mục đích.
- Dùng thuốc thảo mộc hay tân dợc để trị bệnh.
b. Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài, đọc và xem trớc bài 55 SGK
Tuần: 33 
Soạn ngày: 25/ 04 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 66
Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến
sản phẩm thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết đợc các phơng pháp thu hoạch
	- Biết đợc các phơng pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản
	- Biết đợc các phơng pháp chế biến thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch.
GV: Giới thiệu 2 phơng pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ..
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Trả lời
GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau.
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.
GV: Sản phẩm không đợc bảo quản thì sẽ nh thế nào?
GV: Phân tích từng phơng pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ớp cá nh thế nào?
- Trong 3 phơng pháp bảo quản thuỷ sản phơng pháp nào đảm bảo hơn? vì sao?
GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu phơng pháp chế biến.
GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học.
8/
10/
10/
10/
3/
- Thiết kế ao nuôi hợp lý, vệ sinh ao nuôi, cho ăn đầy đủ theo 4 quy định.
- Cây tỏi, hạt cau, cây duốc cá.
I.Thu hoạch
1. Đánh tỉa, thả bù.
- Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a. Đối với cá.
- Tháo bớt nớc, kéo 2-3 mẻ lới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn.
b. Đối với tôm.
- Tháo hết nớc thu hoạch toàn bộ
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Hạn chế sự hao hụt về chất và lợng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu.
2. Các phơng pháp bảo quản.
a. ớp muối:
- Xếp một lớp cá, một lớp muối.
b. Làm lạnh:
- Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động.
c. Làm khô.
- Tách nớc ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện.
III. Chế biến.
1. Mục đích: 
- Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lợng sản phẩm.
2.Các phơng pháp chế biến.
- Phơng pháp thủ công tạo ra nớc mắm, mắm tôm.
- Phơng pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc bài 56 SGK.
..........................................................................................................................................
Tuần: 34 
Soạn ngày: 2/ 05 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 67
Bài 56: bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu đợc ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trờng sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu các phơng pháp thu hoạch tôm, cá.
HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phơng pháp mà em biết?
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản.
GV: tại sao phải bảo vệ môi trờng?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nớc thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
GV: Ngời ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trờng?
HS: Nghiên cu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nớc đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
10/
20/
3/
- Đánh tỉa, thả bù và thu hoạch toàn bộ.
- Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lợng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phơng pháp.
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trờng gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con ngời, SV sống trong nớc.
- Môi trờng bị ô nhiếm do:
+ Nớc thải giàu dinh dỡng.
+ Nớc thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trờng.
1.Các phơng pháp sử lý nguồn nớc.
a. Lắng ( lọc.
- Dùng hệ thống ao...
b. Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c. Khi nuôi tôm cá mà môi trờng bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cờng sục khí
- Tháo nớc cũ và cho nớc sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nớc.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc phần III SGK
Tuần: 34 
Soạn ngày: 02/ 05 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 68
Bài 56: bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản ( Tiếp.
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu đợc ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trờng sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của gv - hs
T/g
Nội dung 
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng thuỷ sản
HS2: Em hãy trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trờng thuỷ sản?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hớng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện đợc hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phơng em đang nuôi dỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
30/
3/
- Môi trờng bị ô nhiễm gây hậu quả xấu đối với thuỷ sản và con ngời, SV sống trong nớc.
- Dùng hoá chất, lọc nớc, Thay nớc...
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trớc mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc.
- Nớc ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lợng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hởng đến môi trờng thuỷ sản.
- Khia thác với cờng độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trờng nớc.
3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nớc nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
5. Hớng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc phần ôn tập SGK
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CONG NGHE 7.doc