Phần 1: TRỒNG TRỌT
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị kĩ giáo án
- Xem những kiến thức có liên quan đến bài học
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn: 19-8-2010 Phần 1: Trồng trọt Chương I: Đại Cương về kĩ thuật trồng trọt Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt I. Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị kĩ giáo án - Xem những kiến thức có liên quan đến bài học III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Thầy + Trò * PP: Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK để trả lời câu hỏi: - Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:..................................... * Vai trò: - Cung cấp........... - Cung cấp - Cung cấp - Cung cấp . I. Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. GV nêu câu hỏi: Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào các cột tương ứng? HS: Lên bảng điền nội dung. Những loại cây trồng cần phát triển mạnh Cung cấp thức ăn cho người và phát triển chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu Lúa, ngô, khoai, sắn, rau, đậu, vừng Cao su, mía, dứa, Nhãn, chè, cà phê, * Phương pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK. * Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK. 1. Sản xuất lương thực. 2. Trồng rau xanh. 4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả. 5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy. 6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,....... II. Nhiệm vụ của trồng trọt: - Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. - Phát triển cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu trong nước và xuất khẩu. * Phương pháp: Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK. - HS: Trả lời III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì ? - Khai hoang lấn biển để tăng diện tích - Tăng vụ trên diện tích đất trồng để tăng sản lượng. - áp dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. * Ghi nhớ: Đọc SGK IV. Tổng kết – Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 2 Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn: 23-8-2010 Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng I. Mục tiêu bài dạy Sau bài học HS phải: 1. Hiểu được khái niệm về đất trồng; vai trò của đất trồng; 2. Biết được các thành phần của đất trồng; 3. Vận dụng các kiến thức được học vào thực tế. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập đủ phát cho HS - Một khay trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá - Hình vẽ về tỉ lệ các thành phẩm của đất (tính theo thể tích) III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? 2. Nêu các biện pháp cải tạo đất trồng? 2. Giới thiệu bài học: Bài 1 ta đã biết muốn phát triển trồng trọt, quan trọng là phải có đất. Vậy thế nào gọi là đất? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt? Đó là nội dung bài hôm nay: “Khái niệm của đất trồng và thành phần của đất trồng” Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng * Phương pháp: HS quan sát Trong khay em quan sát khay nào là đất? Vì sao em khẳng định đó là đất? Nếu trồng cây con vào 2 khay thì cây trồng ở khay nào phát triển được? HS quan sát 2 khay để phân biệt đất và đá từ đó rút ra khái niệm đất trồng. GV tổng kết ghi khái niệm Đất trồng khá đá ở chỗ nào? I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì ? - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất - Là sản phẩm biển đổi của đá dưới tác dụng của yếu tố khí hậu, sinh vật và con người. - Đất trồng khác đá là có độ phì nhiêu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của đất trồng * Phương pháp: Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát trả lời: GV đặt câu hỏi thảo luận: Làm thế nào để xác định được: Đất cung cấp nước? Đất cung cấp oxy? Đất cung cấp chất dinh dưỡng? HS quan sát tranh H2 thảo luận trả lời câu hỏi: - Đất được bón phân đầy đủ mà khô cây cũng chết. - Cây ăn quả bị úng lâu, sau khi nước rút đi cây úa khô dần sẽ chết. - ở nơi mới khai hoang, trồng vụ đầu không cần bón phân cây vẫn tốt. 2. Vai trò của đất trồng. Đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng, oxy cho cây và giữ cho cây đứng vững. Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần của đất trồng * phương pháp: Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8. HS: Trả lời thành phần đất trồng: Đất trồng P. rắn P. khí P. lỏng C. vô cơ C. hữu cơ II. Thành phần của đất trồng. 1. Phần khí: Không khí trong các kẽ hở: N2, O2, CO2 2. Phần lỏng: là nước trong đất - hoà tan các chất nuôi cây. 3. Phần rắn: - Chất vô cơ: Chiếm từ 92-98% thành phần chất rắn, trong đó có nhiều chất dinh dưỡng: Nitơ, phốt pho, Kali, - Chất hữu cơ: Gồm các vi sinh vật, xác động thực vật phân huỷ à chất khoáng và chất mùn nuôi cây. * Phương pháp: Cho học sinh điền ô trống bảng trang 8 - Một số học sinh đọc phần ghi nhớ trang 8 - Phần khí: cung cấp khí cho cây hô hấp - Phần lỏng: Cung cấp nước hoà tan chất dinh dưỡng. - Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. IV. Củng cố: - Phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi 1,2 trang 8. - Đọc trước bài 3. Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 3 – Tiết 3 Ngày soạn: 31-8-2010 Bài 3: Một số tính chất Chính của đất trồng I. Mục tiêu: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị: Bảng trang 9 SGK. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định 2. Kiểm tra: 1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất. 2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: * PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời câu hỏi. - Thành phần. Cơ giới của đất là gì ? * Thành phần cơ giới: Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thước khác nhau: - Cát (f = 0,05 - 2mm) - Limon (bột, bụi) -> (f = 0,002 - 0,05mm) - Sét, nhỏ hơn (f -> <0,002mm) - Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ. * 3 loại đất chính: + Đất, cát, đất thịt, đất sét. Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất thịt nhẹ v.v... I. Thành phần cơ giới của đất là gì ? - Tỷ lệ % các hạt cát, limon, sét trong đất tạo thành thành phần cơ giới của đất. - Căn cứ vào tỷ lệ các loại hạt trong đất mà chia ra 3 loại đất: + Đất cát : 85% cát, 10% limon, 5% sét + Đất thịt : 45% cát, 40% limon, 15% sét + Đất sét : 25% cát, 30% limon, 45% sét. Hoạt động 2: * PP:Thầy cho học sinh đọc trang 9 và trả lời: GV yêu cầu HS tập đo độ pH bằng giấy quỳ GV Giới thiệu 3 lọ từ 1-3, giới thiệu giấy quỳ, giới thiệu cách làm và trình diễn cách xác định độ pH của các dung dịch trong lọ và cho HS đọc trị số pH đã đo được và ghi kết quả lên bảng. HS quan sát thí nghiệm. Đọc trị số pH của lọ 1, lọ 2, lọ 3 Số 1: pH=....... Số2: pH=....... Số 3: pH=...... - Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? - Xét độ chua, độ kiềm để làm gì ? II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? - Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH + pH < 6,5 : Đất chua + 6,6 < pH < 7,5 : Đất trung tính + pH > 7,5 : Đất kiềm Để cải tạo đất Hoạt động 3: * Phương pháp: Đọc SGK trả lời: - Hỏi: nhờ đâu đất giữ được nước, dinh dưỡng: nhờ cát, limon, sét và chất mùn). Điền dấu X vào bảng trang 9. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: + Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt + Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình + Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém. Hoạt động 4: Cho HS nghiên cứu SGK và nêu câu hỏi: Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào ? HS nghiên cứu bài trả lời: Cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây trồng đảm bảo cho cây trồng có năng suất cao và không chứa chất gây độc hại cho cây. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ? Là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Ngoài ra năng suất cao phải có đủ các điều kiện : Đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. * Chuẩn bị: Mỗi học sinh gồm: + 3 mẫu đất khác nhau bằng quả trứng gà, đựng trong 3 túi nilon. Có ghi ngày lấy, nơi lấy, mẫu số, người lấy mẫu. + 1 lọ nhỏ đựng nước, 1 ống hút nước. + Thước đo. + Kẻ sẵn bảng trang 12. Thầy: bảng trang 11 SGK, trang 12 SGK. IV. Củng cố: - Ghi nhớ trang 10 SGK. - Trả lời câu hỏi trang 10. - Xem trước bài 4. Ngày. tháng . năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Tuần 4 – Tiết 4 Ngày soạn: 06-9-2010 Thực hành: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay); xác định độ Ph của đất bằng phương pháp so màu I. Mục tiêu. Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) và xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu. Rèn kĩ năng thực hành, hoạt động nhóm. Có ý thức trong việc thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. Bảng chuẩn phân cấp đất. 2. Học sinh: Xem trước bài thực hành Chuẩn bị 3 mẫu đất: Đất cát, đất sét, đất thịt. III. Hoạt động dạy và học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Độ phì nhiêu của đất là gì? Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp nào? Thế nào là độ chua? độ kiềm? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong giờ thực hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc to phần I SGK trang 10. Hướng dẫn HS đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: + Mẫu đất số + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu HS: Nghe và tiến hành làm Yêu cầu HS chia nhóm để thực hành I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi: + Mẫu đất số + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu - 1 lọ đựng nước và 1 ống hút lấy nước, 1 thìa nhỏ - Thước đo. - Thang màu pH chuẩn, lọ chất chỉ thị màu (giấy quỳ) Hoạt động 2: Qui trình thực hành Yêu cầu: Nắm vững các bước trong qui trình thực hành. Chia HS thành 2 nhóm. GV: Yêu cầu HS nhóm 1 đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. Thực hiện phần thực hành thứ nhất. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn làm thực hành, sau đó gọi 1 HS đọc to và 1 HS làm theo lời bạn đọc để các bạn khác xem. Yêu cầu: Xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất để xác định loại đất ... (chứa gốc NO3), lân, sắt do sự phân huỷ các chất hữu cơ, nguồn phân bón, nước mưa đưa vào. c. Độ pH chua quá hoặc kiềm quá đều làm cá không lớn lên được. pH thích hợp: từ 6 à 9. 3. Tính chất sinh học. GV:Các vi sinh vật sống trong nước: Thực vật thuỷ sinh (Thực vật phù du và thực vật đáy) Động vật phù du và các loại động vật đáy. HS: Xem hình 78 tr136 , làm bài vào vở bài tập về phân loại các vi sinh vật. 1. Ao trung du, miền núi có nhiệt độ thấp: nên trồng cây chắn gió, có vùng nước nông để tăng nhiệt độ. - Nhiều thực vật thuỷ sinh: cắt bỏ, - Có bọ gạo diệt bằng dầu hoả, thuốc thảo mộc, là ké trâu, rễ cây ruốc cá 2. Tuỳ loại đất mà cải tạo: VD: Đất bạc màu, dễ bị rửa trôi, nghèo dinh dưỡng: Trồng cây xung quanh bờ ao, bón phân hữu cơ, phù sa Củng cố - Hai học sinh đọc ghi nhớ tr 135 SGK - Câu hỏi: 1. Trình bày đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? 2. Nêu tính chất lý học của nước nuôi thuỷ sản? 3. Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất hoá học nào ? 4. Trong nước nuôi thuỷ sản có những loại sinh vật nào ? 5. Theo em để nâng cao chất lượng nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì ? - Đọc trước bài 51 TH Bài 51.Tiết46. Thực hành xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thuỷ sản. Mục tiêu: Biết cách xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thuỷ sản Chuẩn bị: Theo nhóm Mẫu nước và dụng cụ cần thiết (Cho mỗi nhóm học sinh) Nhiệt kế. Đĩa sếch xi Thang màu pH chuẩn 2 thùng đựng mẫu nước nuôi cá (nếu không có ao nuôi cá) có chiều cao tối thiểu là 60cm – 70cm, đường kính thùng cao 30cm. Giấy đo độ pH Quy trình thực hành Đo nhiệt độ của nước: Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để 5à 10 phút. Bước 2: Nâng nhiệt kết ra khỏi nước và đọc kết quả. Đo độ trong Bước 1: Thả từ từ đĩa Sếch xi xuông nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). Bước 2: Thả đĩa sâu hơn và kéo lên cho đến khi thấy vạch đen trắng ( hoặc xanh trắng) ghi lại độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong là số trung bình của 2 bước đo. Đo độ pH bằng phương pháp đo đơn giản Bước 1: Nhúng giấy đo độ pH vào nước khoảng 1 phút Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước có độ pH tương đương độ pH của màu đó. Thực hành : Theo nhóm học sinh Các nhóm học sinh thực hành theo quy trình trên. Sau đó ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau: Các yếu tố Kết quả Nhận xét Mẫu nước (1) Mẫu nước (2) - Nhiệt độ - Độ trong - Độ pH Đánh giá kết quả. Học sinh tự đánh giá kết quả theo sự hướng dẫn của giáo viên. Bài 52. Tiết 47. Thức ăn của động vật nuôi thuỷ sản ( Tôm, cá) Mục tiêu: Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Hiểu được mối quan hệ về thức ăn. Chuẩn bị Hình 82 tr141 SGK Hình 83 tr142 SGK Kiểm tra 1. Trình bày đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? 2. Nêu tính chất lý học của nước nuôi thuỷ sản? 3. Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất hoá học nào ? 4. Trong nước nuôi thuỷ sản có những loại sinh vật nào ? 5. Theo em để nâng cao chất lượng nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì ? Bài mới. Ghi bảng Hoạt động dạy và học I. Những loại thức ăn của tôm, cá 1. Thức ăn tự nhiên. 2. Thức ăn nhân tạo II. Quan hệ về thức ăn ĐVĐ: Thức ăn có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng, năng xuất tôm, cá. 2 loại: - Thức ăn tự nhiên - Thức ăn nhân tạo. GV : Thức ăn tự nhiên của tôm cá gồm những gì ? HS : Đọc SGK tr140 trả lời : Gồm vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh(gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du, động vật đay, mùn bã hữu cơ. Đó là những thức ăn có sẵn trong tự nhiên (nước) rất giàu dinh dưỡng. VD : Trong nhà tảo : Tảo khô có : 30-60% lượng protein 20-30% lượng chất béo. GV : Treo hình 82 tr141 HS : Xem hình 82, làm vào vở bài tập : Xắp xếp các loại thức ăn GV: Treo hình 83 tr142 SGK. Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào? HS: Đọc SGK trả lời: Thức ăn nhân tạo gồm 3 nhóm chính: Thức ăn tinh Thức ăn thô Thức ăn hỗn hợp GV: Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và thức ăn tinh ? HS: Quan sát hình 83 tr142 và trả lời GV: Treo sơ đồ 16 tr142 . Nêu các mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá ? Quan hệ về thức ăn của tôm cá: (Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy, tôm, cá chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.) GV : Làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá ? Củng cố : 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ Câu hỏi: Thức ăn tôm, cá gồm những loại nào? Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? Em hãy trình bày về mối quan hệ về thức ăn của tôm cá? Làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá? Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản. Bài 54. Tiết 48: Chăm sóc, quản lý và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản (tôm, cá) Mục tiêu: Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá Biết cách quản lý ao nuôi Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá Chuẩn bị: Bài học: Ghi bảng Hoạt động dạy và học. Chăm sóc tôm, cá: Thời gian cho ăn: Cho ăn: Quản lý: Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. Phòng bệnh: Mục đích Biện pháp: 5 biện pháp Chữa bệnh: Mục đích Một số thuốc thường dùng GV: Thời gian cho tôm, cá ăn. HS: đọc SGK trang 145 trả lời: Cho ăn lúc trời mát 7h à 8h sáng, nhiệt độ từ 20 à 30 độ C. Tập trung vào mùa xuân: tháng 8 à 11, mùa hè giảm lượng thức ăn , tranh ao bẩn thiếu oxy do thức ăn bị phân huỷ. GV: Cho tôm cá ăn như thế nào? cho ăn đủ dinh dưỡng, đủ lượng, theo yêu cầu từng giai đoạn tránh lãng phí và ô nhiễm. Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau: + thức ăn tinh, xanh, có máng, dán ăn. + phân xanh, bó, dìm xuống nước. + phân chuồng, vô cơ, hoà tan té đều ao GV: Công việc và thời điểm kiểm tra ao nuôi tôm cá? HS: đọc SGK trang 146 xem bảng 9 trả lời: Kiểm tra ? cống, màu nước, thức ăn, cá nổi đầu, bệnh. Kiểm tra chiều dài khối lượng cá hai tháng một lần. Cá gầy, đầu to, thân dài, điều chỉnh thức ăn cho thích hợp. GV: Mục đích và biện pháp phòng trị bệnh cho tôm cá? HS đọc SGK trả lời: Phòng bệnh, tạo điều kiện cho tôm cá khoẻ mạnh, phát triển tốt. Vì khi bị bệnh chữa trị khó khăn tốn kém. Biện pháp: thiết kế áo nuôi hợp lý: dọn ao sạch trước khi thả cá. dùng phương pháp 4 định (giờ ăn, khối lượng, vị trí, chất lượng) thường xuyên kiểm tra nước, cá bệnh. Dùng thuốc phòng bệnh trước mùa tôm cá đúng liều. Hỏi: Mục đích chữa bệnh cho tôm cá là gì? tiêu diệt những mầm bệnh để tôm cá phát triển Thuốc thảo mộc: Cây tỏi, hạt cau, cây?... Thuốc tân dược : D. Củng cố. - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ trang 148 SGK - Câu hỏi: 1. Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá 2. Những công việc của quản lý ao là gì ? 3. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần những biện pháp nào ? 4. Hãy kể tên một số cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá ? Bài 55. Tiết 49 : Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản. Mục tiêu: Biết được phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản Chuẩn bị: Kiểm tra: 1. Hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá 2. Những công việc của quản lý ao là gì 3. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần những biện pháp nào ? 4. Hãy kể tên một số cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá ? Bài mới: Ghi bảng Hoạt động thầy và trò Thu hoạch: Đánh tỉa, thả bù: Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao: Đối với cá Đối với tôm Bảo quản: Mục đích: Các phương pháp bảo quản: Ướp muối Làm khô Làm lạnh Chế biến: Mục đích: Các phương pháp chế biến: phương pháp thủ công phương pháp hiện đại Yêu cầu: khi thu hoạch: nhanh, gọn, thao tác nhẹ nhàng, đúng thời vụ để tôm, cá đạt kích cỡ cần thiết. thời gian thu hoạch: nuôi sau 4 à6 tháng. các phương pháp thu hoạch: 2 phương pháp. GV: Thế nào là đánh tỉa, thả bù? HS: Là một cách thu hoạch những cá thể đã đạt tiêu chuẩn thực phẩm. Rô phi: 0,1 kg/con Trắm cỏ: 0,8 – 1,5 kg/con Tôm sú, tôm càng xanh: 0,03 – 0,075 kg/con. à Bổ sung cá giống, tôm giống. Phương pháp ngày thực phẩm tươi sống được cung cấp thường xuyên, năng suất tăng 20%. GV: Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao ta cần làm gì? a. Với cá: Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lước tháo cạn, chọn cá đủ tiêu chuẩn, còn lại chuyển ao khác nuôi tiếp. b. Với tôm: Tháo bớt nước, còn 1/3 ngập trà, quây lưới, tháo trà, bắt tôm. à Thu hoạch toàn bộ chi phí ít nhưng năng suất giảm. GV: Nêu ưu nhược điểm của 2 phương pháp trên HS: Đọc SGK nêu mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng sản phẩm. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu. GV: - Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản, phương pháp nào là phổ biến vì sao? - Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu phải tăng tỉ lệ muối? - Nêu các phương pháp bảo quản thuỷ sản ? HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. MĐ: Tăng giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm. PPTC : Mắm, nước mắm, tôm PPHĐ : Công nghiệp đồ hộp Củng cố: Bài 56. Tiết50. Bảo vệ môi trường và nguồn nuôi thuỷ sản Mục tiêu. Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ môi trường thuỷ sản. Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản. Biết cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Chuẩn bị Nội dung bàI giảng: Ghi bảng Hoạt động thầy và trò ý nghĩa : Sự ô nhiễm môI trường ảnh hưởng xấu tới môI trường và nghề nuôI thuỷ sản đề cương ôn tập công nghệ ( lớp 7 học kì II ) A. Mục đích: Giúp học sinh nắm vững kiến thức trong phần trồng trọt. B. Câu hỏi: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Đất trồng là gì ? Trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp. Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Trình bày khái niệm về sâu, bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ. Em hãy giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh để phòng trừ sâu, bệnh lại ít tốn công, dễ thực hiện, chi phí ít nhưng mang lại nhiều kết quả. Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng. Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và trồng cây non. Hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc đối với cây trồng. Giải thích câu tục ngữ: “ Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn ”. Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ, bảo quản và chế biến kịp thời đối với nông sản. Liên hệ ở địa phương em đã thực hiện như thế nào? Em hãy nêu ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái. Hãy nêu tác hại của thuốc hoá học trừ sâu, bệnh đối với môi trường, con người và các sinh vật khác. Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Tác dụng của chúng. Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần dựa vào yếu tố nào?
Tài liệu đính kèm: