Tiết1 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
NS:22.8.2010 NG:24.8.2010 Ngày soạn : 10/09/06 Ngày dạy : 11/09/06 Tiết1 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất I. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh : - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ? - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường. II. Công tác chuẩn bị. Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học. Tổ chức ổn định lớp. Bài cũ : Bài mới : HĐ của GV, Hs Nội dung cần đạt HĐ 1 : : Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT. Gv : Giới thiệu hình 1 SGK ? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ? Hs : Thảo luận nhóm Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi. Hs : Các nhóm góp ý kiến. Gv: Nhận xét và chốt lại. Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp. Hs : Nghe giảng. ? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em. ? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới. Hs: thảo luận trả lời I. Vai trò của trồng trọt 1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người. 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu. HĐ 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt. ? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào ? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào . ? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào . ? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào . ? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy. ? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ? ? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì . Hs : Trả lời câu hỏi. II. Nhiệm vụ của tròng trọt. 1. Cung cấp cây lương thực. 2. Cung cấp thực phẩm. 4. Nguyên liệu cho CN 6. Nông sản để xuất khẩu. Đảm bảo lơng thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu. HĐ 3 : Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt ? Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền - Khai hoang lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. - áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. ? Mục đích cùng của các biện pháp đó là gì . Hs : trả lời câu hỏi. III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ? - Tăng diên tích cây trồng. - Tăng lợng nông sản. - Tăng năng HĐ 4 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng Gv: cho hs đọc mục 1 sgk. ? Đất trồng là gì . Hs : trả lời. Gv : bổ sung và ghi bảng. ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ? Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK ? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau. ? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng. Hs: Trả lời câu hỏi. I. Khái niệm về đất trồng ? 1. Đất trồng là gì ? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. Đất trồng là môi trờng cung cấp nớc, oxi, chất dinh dỡng cho cây và giữ cho cây đứng HĐ 5 : Nghiên cứu thành phần của đất. Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK ? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào . Hs : trả lời câu hỏi. ? Phần khí có các chất khí nào. ? Phần khí có vai trò gì . ? Phần rắn của đất có những thành phần gì. ? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ. ? Phần rắn có tác dụng gì . ? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ? Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK ? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ? II. Thành phần của đất. - Đất trồng gồm 3 phần + Phần khí. + Phần rắn. + Phần lỏng. - Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. - Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dỡng cho cây. Chất lõng chính là nớc trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dỡng trong đất. Các TP của đất trồng Vai trò đối với cây trồng Phần khí C2 O2 cho cây hô hấp Phần rắn C2 chất d2 cho cây. Phần lỏng C2 nước cho cây 4. Hệ thống cũng cố bài . Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài. Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ câu hỏi SGK. - Đọc trớc bài 3 : một số tính chất của đất NS:25.8.2010 NG:27.8.2010 Tiết 2 : Một số tính chất của đất trồng I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? - Có ý thức bảo vệ, duy trỳ và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Công tác chuẩn bị. Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học. Tổ chức ổn định lớp. Bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây. ? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây. Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. Bài mới. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt HĐ 1 : Giới thiệu bài Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lựơng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay. HĐ 2 : Thành phần cơ giới của đất là gì ? ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ? Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. ? Vậy thành phần cơ giới của là gì . Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. ? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì . HĐ 3 : Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau : ? Độ PH dùng để đo cái gì . ? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ? ? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính. Hs : Trả lời các câu hỏi Gv : Nhận xét và chốt lại. Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo. ? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào. HĐ 4 : Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dỡng. ? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn. ? Đất đủ nớc, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển nh thế nào. Hs : Trả lời câu hỏi. Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. - Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cha hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó cha cho năng suất cao. ? Vậy đất phi nhiêu là đất nh thế nào. ? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa. I. Thành phần cơ giới của đất là gì ? - Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất. - Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét. II. Độ chua, độ kiềm của đất. - Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - Trị số PH được dao động từ 0->14. - Trị số : + PH đất chua. + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính. + PH > 7.5 đất kiềm. - Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo . III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Đất phi nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây. - Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt => Năng suất cao 4. Hệ thống củng cố bài. Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ. Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa. - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút láy nước, 1 mãnh nilon có kích thớc 35x35 cm. NS:29.8.2010 NG:31.8.2010 Tiết 3 : Biện pháp sử dụng, cảI tạo đất và bảo vệ đất I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất II. Công tác chuẩn bị. - Nghiên cứu sách giáo khoa. - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Bài cũ : ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ? ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ? Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đặt vấn đề Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? Hs : Nghe giảng. HĐ 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ? Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? ? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì? Hs : Trả lời câu hỏi Gv : Nhận xét và chốt lại. ? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện nh thế nào ? ? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ? ? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì ? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ? ? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ? HĐ 3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt. Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo. Hs : Nghe giảng và chép bài Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK). Hs : Quan sát. ? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK. ? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. ? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. ? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. ? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. ? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì. Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm c ... vật nuôi. + Làm sạch môi trờng Hoạt động 3 : Tìm hiểu nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản ở nớc ta. ? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng thuỷ sản ở nớc ta là gì. ? Em hãy cho biết tiềm ănh về mặt nớc ở nớc ta Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những giống thuỷ sản nào có chất lợng tốt, có năng suất cao. ? Ngành nuôi thuỷ sản cung cấp những loại thực phẩm nào. ? Nhu cầu về thực phẩm của nhân dân ta hiện nay nh thế nào. ? Ngành nuôi thuỷ sản đã đáp ứng nhu cầu đó nh thế nào. Hs: Đứng tại chổ trả lời Gv: nhận xét và bổ sung ? Ngành nuôi thuỷ sản đã ứng dụng những tiến bộ KHKT vào những khâu nào. Gv: Yêu cầu học sinh trả lời sản xuất giống, sản xuất thức ăn, bảo vệ môi trờng và phong trừ dịch bệnh II. Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nớc ta. 1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nớc và giống nuôi. - Diện tích mặt nớc hiện có: 1700.000 ha, trong đó khả năg sử dụng đợc là: 1.031.000 ha. - Trong những năm tới đa diện tích sử dụng mặt nơc ngọt là 69% và nớc lợ, mặn 70% 2. Cung cấp thực phẩm tơi sạch 3. ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản 4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5. Hớng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Đọc trớc bài 50. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45: Môi trờng nuôi thuỷ sản Ngày soạn :27/4/2008 Ngày giảng :29/4/2008 I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Hiểu đợc đặc điểm của nớc nuôi thuỷ sản. - Biết đợc một số tính chất của nớc nuôi thuỷ sản - Biết cách cải tạo nớc nuôi thuỷ sản và đất đáy ao. II. Công tác chuẩn bị. - Tranh vẽ (bảng phụ) hình 76, 77,, 78 (sgk) - Su tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học và thu thập một số sinh vật sống trong nớc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Bài cũ: ? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội. ? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng thuỷ sản là gì. Hs: Lên bảng trả lời. Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài Các động vật thuỷ sản và hầu hết các loại thức ăn của nó đều sống trong nớc. Nớc là môi trờng sống của thuỷ sản. Nớc có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nớc. Để hiểu đợc vấn đề này ta đi vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nớc nuôi thuỷ sản. Gv: Nớc nuôi thuỷ sản có nhiều đặc điểm ảnh hởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nớc đặc biệt là tôm, cá. ? Vậy đó là những đặc điểm nào Gv: hớng dẫn hs phân tích từng đặc điểm bằng cách nêu các câu hỏi: ? Tại sao lại dùng phân hữu cơ hay vô cơ để làm thức ăn cho cá. ? Căn cứ vào đâu để bón phân. ? Nớc mát mùa hè, ấm mùa đông có tác dụng gì. ? Nớc ao tù có loại khí gì nhiều I. Đặc điểm của nớc nuôi thuỷ sản. 1. Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hu cơ. 2. Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nớc. 3. Thành phần oxi (O2) thấp và cacbonnic (CO2) cao Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của nớc nuôi thuỷ sản ? Tính chất vật lí gồm những tính chất nào. Gv: yêu cầu hs quan sát hình vẽ 75 sgk và trả lời các câu hỏi: ? Nguồn nhiệt đợc tạo ra trong ao chủ yếu do nguyên nhân nào. Gv: giải thích độ trong là gì? Gv: Thông qua độ trong để xác định chất lợng vùng nớc, độ trong thấp hoặc cao không thích hợp tốt nhất từ 20 – 30 cm. Để xác định độ trong ngời ta dùng dụng cụ gì ? Gv: mô tả hình dạng, kích thớc cảu đĩa Sếch xi và cách đo độ trong. Gv: Nớc nuôi thuỷ sản, thờng có 3 màu sắc khác nhau. ? Nớc nuôi thuỷ sản có nhiều màu khác nhau là do những nguyên nhân nào. ? Nớc nuôi thuỷ sản có màu nh thế nào gọi là nớc béo, nớc gầy, nớc bệnh: Gv: Giải thích khái niệm sự chuyển động của nớc. ? Nớc chuyển động thì có tác dụng gì. ? Có mấy hình thức chuyển động của nớc ? Các loại khí hoà tan trong nớc và sự hoà tan phụ thuộc vào những yếu tố nào. Gv: Trong nớc có nhiều khí hoà tan, nhng chỉ có O2 Và CO2 ảnh hởng nhiều đến tôm và cá. Gv: Trong nớc có nhiều muối hoà tan nh: Đạm, lân ... ? Nguyên nhấninh ra các muối hoà tan là gì . ? Em hãy nhắc lại k/n độ PH đã học ? Độ PH có ảnh hỡng nh thế nào đến tôm, cá. ? Độ PH thích hợp đối với tôm, cá là bao nhiêu. Gv: Huớng dẫn học sinh quan sát hình 78 sgk để phân biệt đợc các loại sinh vật theo nhóm. ? Nêu tên các loại sinh vật theo 3 nhóm: SV phù du, thự vật bậc cao và động vật đáy II. Tính chất của nớc nuôi thuỷ sản. 1. Tính chất lí học a. Nhiệt độ + Sự phân huỷ các chất hu cơ. + Sự toả nhiệt của đất trong đáy ao. + Cờng độ chiếu sáng của mặt trời (nguyên nhân chính). b. Độ trong: Là biểu thị mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nớc. + Để xác định độ trong của nớc nuôi thuỷ sản ta dùng đĩa Sếch xi + Cách đo độ trong. c. Màu nớc: + Nguyên nhân có màu nớc: - Nớc có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. - Có các chất mùn hoà tan. - Trong nớc có nhiều sinh vật phù du. + Có 3 màu nớc khác nhau: - Màu nõn chuối hoặc vàng lục: Nớc béo. - Nớc có màu tro đục, xanh đồng: Nớc gầy. - Nớc có màu đen, mùi thối: Nớc bệnh. d. Sự chuyển động của nớc. + Tác dụng: Tăng lợng oxi, thức ăn phân bố đều trong ao, kích thích cho quá trình sinh sản của tôm, cá. + Các hình thái chuyển động: sóng, đối lu, dòng chảy. 2. Tính chất hoá học a. Các chất khí hoà tan: Phụ thuộc vào các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ muối. - Có 2 loại khí O2 và CO2 có ảnh hởng trực tiếp đến tôm cá nhiều hơn. - Khí O2 cần lợng hoà tan trong nớc tối thiểu từ 4 mg\l trở lên. Nếu thấp hơn thì ảnh hởng đến tỉ lệ sống của tôm, cá. - Khí CO2 cần 4 ->5 mg/l. Nếu CO2 tròn 25 mg/l -> ngày độc cho tôm cá. b. Các muối hoà tan. Vd: đạm, lân, sắt. Nguyên nhân sinh ra các muối: - Do nớc. - Do sự phân huỷ các chất hữu cơ. - Do bón phân hữu cơ, vô cơ là chính. c. Độ PH: ảnh hởng đến đơif sống của tôm cá. Và độ PH thích hợp từ 6 – 9 3. Tính chất sinh học: a. Sinh vật phù du: Tảo khúc hình đĩa(a); Tảo dung (b); Tảo 3 góc (c) => Thực vật phù du; Động vật phù du: Cyclops(d); trùng 3 chi (e) b. Thực vật bậc cao: Rong mái chèo(g); Rong tôm(h); c. Động vật đáy: ấu trùng muỗi (i); ốc hên(k). Hoạt động 4: Tìm hiểu phơng pháp cải tạo nớc và đáy ao. Gv: Ao là nơi sinh sống của sinh vật nói chung và cá, tôm nói riêng. Muốn nuôi tôm, cá có năng suất cao thì phải cải tạo nớc đáy ao. Gv: Lờy ví dụ thực tiễn những đáy ao cần cải tạo. ? Em hãy nêu biện pháp cải tạo. ? ở địa phơng em cải tạo đáy ao bằng những biện pháp nh thế nào. III. Biệp pháp cải tạo nớc và đáy ao. 1. Cải tạo nớc: + Những ao cần đợc cải tạo nh ao miền núi, ao có nguồn từ khe, ao có nhiều sinh vật thuỷ sinh, ao có bọ gạo. 2. cải tạo đất đáy ao. - Trồng cây quanh bờ ao. - Bón nhiều phân hu cơ và đất phù sa. 4. Hệ thống củng cố bài: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. - Gọi 2 – 3 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5. Hớng dẫn học ở nhà. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47: TH: Xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của nớc nuôi thuỷ sản. Ngày soạn : Ngày giảng : I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Biết cách đo và xác định đợc nhiệt độ, độ pH của nớc nuôi thuỷ sản. II. Công tác chuẩn bị. - Nhiệt kế, Đĩa Sếch, thang màu pH chuẩn - 2 thùng nhựa đựng mẫu nớc nuôi cá (nếu không có ao nuôi cá) có chiều cao tối thiểu là 60 – 70 cm, đờng kính thùng 30 cm. - Giấy đo pH. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 7G : 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành Gv: phân chia theo tổ thực hành, sắp xếp vị trí các tổ Gv: nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động2: Tổ chức thực hành - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân công các công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. Hoạt động 3: Thực hiện qui trình a. Giáo viên hớng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát: + Đo nhiẹt độ nớc: B1: Nhúng nhiệt kế vào nớc để khoảng 5 đến 10 phút. B2: Nâng nhiệt kế ra khỏi nớc và đọc ngay kết quả. + Đo độ trong: B1: Thả từ từ đĩa Sếch xi xuống nớc cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (or xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). B2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (or xanh trắng), ghi lại độ sâu của đĩa Kết quả độ trong sé là số trung bình của 2 bớc đó. + Đo độ pH bằng phơng pháp đơn giản. B1: Nhúng giấy đo pH vào nớc khoảng 1 phút. B2: Đa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng với màu nào thì nớc có độ pH tơng đơng với pH của màu đó. b. Học sinh thao tác – Gv theo dõi uốn nắn Hoạt động 4: Đấnh giá kết quả tiết thực hành. - Sau khi thực hành xong – học sinh thu gọn dụng cụ và làm vẹ sinh theo từng nhóm. - Gv dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm để đánh giá và cho điểm. - Gv đánh giá và nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho từng tiết thực hành khác. 3. Hớng dẫn học ở nhà. - Về nhà ôn tập chơng. - Đọc trớc bài 52. bài kiểm tra công nghệ 7 (thời gian:45 phút) I/Trắc nghiệm: khoanh tron chữ cái đứng trớc ý em cho là đúng 1) Ta phải bảo vệ rừng vì: A. Rừng cung cấp lâm sản B. Rừng làm sạch môi trờng và phòng hộ C. Rừng cho ta sinh hoạt văn hoá và nghiên cứu khoa hoc D. Cả ba ý trên 2) việc phá rừng gây ra hậu quả gì A. Gây lũ lụt hạn hán C. Gây ô nhiễm môi trờng không khí B. Gây sói mòn , lỡ đất D. cả ba ý trên 3) Thời vụ trồng rừng ở miền Bác là A. Mùa xuân C. mùa xuân và mùa thu B. mùa thu D. mùa đông và mùa thu 4) Trồng cây xanh ở thành phố và khu công nghiệp là để làm gì A. Lấy bóng mát C. Làm sạch môi trờng B. Lấy cảnh đẹp D. Cả ba ý trên 5) TRồng rừng ở bãi cát ven biển là để A. Tận dụng đất hoang C. Phòng hộ B. Lấy gỗ D. Chông sạt lở đất 6) Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi A. Cho năng suất cao B. Cho chất lợng sản phẩm tốt C. Cho năng suất cao và chất lợng sản phẩm tốt D. Sinh trởng tốt 7) Nhân giống thuần chủng là ghép đôi : A. Con đực và con cái cùng giống cận huyết C. Con đực và con cái khác giống B. Con đực và con cái cùng giống , không cận huyết D. Con đực và con cái khác giống , cận huyết 8) Thức ăn có vai trò gì đối với vật nuôi A. Cung cấp năng lợng B. Cung cấp chất dinh dỡng C. Cung cấp năng lợng và chất dinh dỡng D. Cung cấp chất béo II/ Tự luận 9) Tại sao nói rừng là tài nguyên quý của đất nớc 10) Cho biết mục đích của việt chết biến và giữ trữ thức ăn vật nuôi ? ở địa phơng em dã chế biến thức ăn cho vật nuôi nh thế nào ? Bài làm
Tài liệu đính kèm: