Giáo án Công nghệ 7 dạy cả năm

Giáo án Công nghệ 7 dạy cả năm

Tiết 1 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Hiểu được vai trò của trồng trọt

-Biết được nhiêm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện

-Có hứng thú trong học tâp Kỹ Thuật Nông Nghiệp và coi trọng sản xuất trồn trọt

II .CHUẨN BỊ:

-Nghiên cứu SGK

-Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nôn nghiệp trong giai đoạn mới

-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học

 

doc 106 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 dạy cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được vai trò của trồng trọt
-Biết được nhiêm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
-Có hứng thú trong học tâp Kỹ Thuật Nông Nghiệp và coi trọng sản xuất trồn trọt
II .CHUẨN BỊ:
-Nghiên cứu SGK
-Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nôn nghiệp trong giai đoạn mới
-Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III .TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn,70% lao động làm viẹc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn.Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì?
 Bài học này sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế
- Giới thiệu hình 1(sgk)	
- GV :em hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trồng tọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
Hoặc: Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì?
Vai trò thứ 2,3,4 của trồng trọt là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi của G
(Cung cấp tư TL,TP,Nguyên liệu cho CN,thức ăn cho chăn nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu)
- GV:Thế nào là cây LT,TP,CN ?
-HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi cho G.
- Vai trò của trồng trọt là :cung cấp lương thực ,thực phẩm cho con người,nguyên liệu cho công nghiệp,thức ăn gia súc cho chăn nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu
- Cây lương thực là cây trồng cho chất bột
Vd: Gạo ,ngo, khoai, sắn
- Cây thực phẩm: rau quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực.
- Cây công nghiệp: mía, bông, cà phê, chè
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay
- GV:sản xuất nhiều lúa, ngo,â khoai, sắn. Là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào
- HS: Thảo luận, trả lời
- GV:Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
- HS: Thảo luận trả lời
- Sản xuất nhiều lúa,ngô, khoai,sắn để đủ ănvà dự trữ.
- Trồng rau đậu mè. Làm thức ăn
- Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản: chè
	Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt
- GV: Mục đích của việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời 
-Tăng năng suất cây trồng
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- GV: Gọi 1,2 học sinh đọc phần “ ghi nhớ”- đánh giá bài học – Chuẩn bị T2/sgk
Tiết 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì.Thế nào là đất chua, đất kiềm,trung tính.Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ,duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- thổ nhưỡng nông hoá,NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống va øphát triển trên đất.Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất.
- GV:Phần rắn của đất gồm những thành phần nào?
- HS:Thảo luận, trả lời
- GV giảng cho HS: Thành phần khoáng của đất gồm: hạt cát, limon,sét
- Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Ý nghĩa thực tế của việc xác định, thành phần cơ giới của đất là gì?
-HS: dựa vào thông tin SGK để trả lời.
- Phần rắn gồm: vô cơ, hữu cơ
-Dựa vào thành phần cơ giới của đấtù mà chia đất ra thành 3 loại:
+ đất cát
+ đất thịt
+ đất sét
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
-GV: y/c Hs đọc SGK
-Độ PH dùng để đo cái gì?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua,kiềm, trung tính.
-Độ PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 : trung tính
PH > 7,5 : đất kiềm
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng.
-GV hướng dẫn cho HS đọc mục III SGK
- Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh dưỡng
- HS thảo luận trả lời
-Đất giữ được nước và chất dinh dưõng là nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn.
Hoat động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển nhu thế nào?
-HS : Thảo luận, trả lời.
-Độ phì nhiêu của đất là: khả năng của đất cho cây trồng có năng suất cao.Gồm các điều kiện: 
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học.
-GV: Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố
- Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+Đọc trước bài 4 SGK.
+Chuẩn bị 3 mẫu đất,lọ đựng nước cất.
Tiết 4: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK.
- GV làm thử vài lần cho quen các thao tác.
- Chuẩn bị một số ống hút nước đề phòng trường hợp HS không mang hoặc bị rơi mất.
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Yêu cầu HS phải biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách vê tay. Về trật tự, vệ sinh: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự làm ảnh hưởng đến giờ học của các lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải thẩn cận, không để đất và nước vương ra bàn ghế, sách vở, quần áo.
- Giới thiệu quy trình, sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình
- Bước 1: GV thao tác mẫu, HS quan sát
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất (Bước 2 trong quá trình thực hành – SGK)
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá, xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? (Đất cát, đất thịt, đất sét)
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá, nhận xét giờ học về:
	+ Chuẩn bị của HS (Tốt, đạt, chưa đạt)
	+ Thực hiện quy trình (Đúng, chưa đúng)
	+ Về an toàn lao động, vệ sinh môi trường (Tốt, đạt, chưa đạt yêu cầu)
	+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ mẫu đất thực hành.
- Ôn lại phần II bài 3: Độ chua, kiềm của đất.
Tiết 5: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác định được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kỹ năng quan sát, thực hành, và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.
- Mẫu đất HS tự chuẩn bị.
- GV chuẩn bị cho mỗi bàn một lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu trắng.
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu và thực hành
- HS: phải biết cách xác định PH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Về trật tự, an toàn khi vệ sinh: gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác.
- Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi quy định. Cuối giờ học trực nhật sạch sẽ, thu dọn và đổ vào hố rác.
- Giới thiệu quy trình thực hành trong SGK sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, kiểm tra dụng cụ mẫu đất của HS.
	 Hoạt động 3: Thực hiện quy trình.
- Bước 1: GV thao tác mẫu 1 lần, HS quan sát.
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho các chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy trình. (Bước 2 – SGK). Chờ đủ 1 phút, sau đó tiến hành so màu ngay (Bước 3 SGK).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực thực hành. HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem đất thuộc loại nào? (Chua, kiềm hay trung tính)
- GV: đánh giá cho điểm.
- GV: Đánh giá, nhận xét giờ thực hành về:
	+ Sự chuẩn bị của HS
	+ Thực hiện quá trình
	+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường
	+ Kết quả thực hành
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
- Đọc trước bài sau SGK
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
Tiết 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
III.TIẾN HÀNH:
	A.Bài cũ.
	B.Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Đây là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm nghiệp.Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu:sử dụng đất như thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một các hợp lí?
-GV: lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt học sinh tìm hiểu mục đích của các biện pháp sử dụng đất nêu trong SGK.
-Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì?Tác dụng như thế nào đến lượng sản phẩm thu được? 
-Trồng cây phù hợp với đất có ta ... 86 &87 sgk.
-Một số nhãn mác sản phẩm đồ hộp ,nước mắm ,mắm tôm
-Sản phẩm chế biến đặc sản của địa phương .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
-Những việc phải làm trong quá trình nuôi dưỡng ,chăm sóc quản lí vực nước nuôi thủy sản ?
 Hoạt động 2 : Giới thiệu bài học 
 Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn nuôi thủy sản thì công việc rất quan 
trọng là thu hoạch bảo quản, chế biến sao cho sản phẩm có giá trị hàng hóa cao và bán chạy trên thị trường .đó chính là nội dung bài học hôm nay .
 Hoạt động 3 :Tìm hiểu các biện pháp thu hoạch sản phẩm thủy sản.
-Thông thường những người nuôi cá hay -Mùa khô những tháng cuối 
tát ao bắt cá vào mùa nào? năm,
-Tại sao phải thu hoạch tôm cá có kích -Tôm cá to khối lượng lớn giá 
cỡ nhất định mới đạt hiệu quả kinh tế? đắt hơn tôm cá nhỏ
-Có mấy phượng pháp thu hoạch tôm cá? -2 phương pháp :đánh tỉa thả bù 
 và thu hoạch toàn bộ
-Trình bày phương pháp đánh tỉa thả bù ? - Thu hoạch những con đạt tiêu
 chuẩn,thả thêm con giống bù
 vào lượng cá đã bắt. 
-Phương pháp thu hoạch toàn bộ ? -Tát cạn ao ,thu hoạch triệt để 
 sản phẩm,chuẩn bị ao nuôi vụ
 khác
-Phương pháp nào tốt hơn? -2,3 năm đầu nên dùng phương 
 pháp đánh tỉa 3,4 năm sau 
 tát ao một lần để thu hoạch 
 GV kết luận về 2 phương pháp thu hoạch tôm cá.
 Hoạt động 4 :Tìm hiểu các phương pháp bảo quản thủy sản
-Bảo quản thủy sản nhằm mục đích gì? -Giữ được chất lượng sản phẩm
 đến khi chế biến
-Nhìn vào hình 86 ,nêu các phương pháp -ướp muối để vận chuyển
bảo quản ? - làm khô
 -làm lạnh
 GV kết luận : có 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản...
 Hoạt động 5 :Tìm hiểu các phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản
-Hãy kể tên các sản phẩm thủy sản ? -Cá hộp ,nước mắm ,mắm tôm
-Công nghệ chế biến mắm tôm ,nước -Mắm tôm nước mắm chế biến 
mắm và chế biến thịt hộp ,cá hộp có bằng p p thủ công, thịt cá hộp
gì khác nhau ? chế biến bằng p p công nghiệp
 GV kết luận : có nhiều cách chế biến thủy sản nhưng xếp vào 2 ppháp chế biến ,đó là pp thủ công và pp công nghiệp .
 Hoạt động 6 :Tổng kết bài học
 -HS đọc nội dung ghi nhớ sgk.
 -Dùng câu hỏi cuối sgk để củng cố .
 -Dặn dò :hs về nhà đọc lại bài cũ để tiết sau ôn tập.
TIẾT 68 ÔN TẬP NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦN 4
THỦY SẢN
MỤC TIÊU :
*Củng cố và hệ thống hóa được các nội dung :
-Vai trò nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
-Kĩ thuật sản xuất ,sử dụng thức ăn ,chăm sóc quản lí ,thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản.
*Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản .
* Củng cố các kĩ năng vận dụng vào thực tiễn.
B . CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị các biểu bảng trong điều kiện có thể
C .TIẾN TRÌNH ÔN TẬP :
1 Giới thiệu bài học : Nội dung nghiên cứu 8 bài, gồm 3 phần kiến thức cơ bản chúng ta sẽ lần lượt ôn kiến thức từng phần.
2 Bài mới :
 Hoạt động 1: Ôn tập vai trò nhiệm vụ của nuôi thủy sản .
-Nuôi thủy sản có những vai trò gì ?
-Nuôi thủy sản có những nhiệm vụ nào ? HS trả lời , GV kết luận theo sơ đồ 
 68 và sơ đồ 69 
 Hoạt động 2 : Ôn tập đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản .
-Các tính chất môi trường nuôi thủy sản? -Dùng sơ đồ 70 để minh họa 
-Biện pháp nâng cao chất lượng vực nước -Cải tạo nước ao và cải tạo đáy ao
 nuôi thủy sản ?
-Sự khác nhau giữa thức ăn tự nhiên và -Dùng sơ đồ 72 để phân biệt 
 thức ăn nhân tạo của tôm cá ?
-Biện pháp chăm sóc quản lí ao nuôi cá? -Dùng sơ đồ 73 & sơ đồ 74
-Tại sao phải coi trọng biện pháp phòng -Dùng sơ đồ 75 để minh họa các 
bệnh cho động vật thủy sản ? biện pháp phòng bệnh tôm cá.
 Hoạt động 3 : Ôn tập quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản
-Tại sao phải bảo quản và chế biến -Bảo quản hạn chế hao hụt số 
 thủy sản? lượng và chất lượng ,chế biến
 tăng giá trị sử dụng và chất lượng.
-Một số phương pháp bảo quản và -Dùng sơ đồ 36 và 37 để minh họa
 chế biến thủy sản .
-Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường -Do con người đưa rác thải ,nước 
và nguồn lợi thủy sản ? thải công nghiệp,nông nghiệp ,
 các loại chất thải độc hạilàm cho 
 môi trường ô nhiễm,sinh vật thủy 
 sản không đảm bảo điều kiện để 
 tồn tại ,sinh trưởng ,phát triển 
 thuận lợi.
-Biện pháp bảo vệ môi trường và nguồn -Dùng sơ đồ 78,79 và 80 để minh 
lợi thủy sản họa
 Hoạt đôïng 4 : Tổng kết bài học 
 -Cho hs về nhà ôn tập theo nội dung đề cương học kì 2
 -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì .
TIẾT 69 
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
( ĐỀ THỐNG NHẤT CHUNG DO BGH RA )
TIẾT 70 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Hs giải thích được nguyên nhân làm môi trường nước bị ô nhiễmvà chỉ ra ý nghiã của việc bảo vệ môi trường thủy sản.
Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường nước .
Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản .
Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tiễn.
CHUẨN BỊ :
-Phóng to sơ đồ 17 /154 sgk
-Sơ đồ hóa biện pháp bảo vệ môi trường cho hs dễ nhớ .
C .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 Hoạt động 1 :Tìm hiểu nguyên nhân làm môi trường nước bị ônhiễm và ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thủy sản .
-Dùng nước thải để nuôi thủy sản mang - Hạn chế cung cấp thức ăn .
lại lợi ích gì ?
-Dùng nước thải chưa xử lí sạch để nuôi - Làm ô nhiễm môi trường nước
tôm cá có tác hại gì ? làm chết tôm cá,sản phẩm tôm
 cá có chất độc nguy hiểm 
-Nguồn nước thải nào đổ ra sông ,ao,hồ ? -Nước thải sinh hoạt,nước thải các
 nhà máy,
-Môi trường nước bị ô nhiễm gây hậu -Sinh vật có thể chết ,người bị 
 hậu quả gì ? nhiễm bệnh .
-Bảo vệ môi trường thủy sản nhằm mục -Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu
đích gì ? của các chất độc hại đối với thủy 
 sản và con người .
 Gv kết luận về ý nghĩa việc bảo vệ môi trường.
 Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản
-Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì ? -Giảm bớt tạp chất,rác bẩn
-Biện pháp này có hạn chế gì ? -Không diệt được vi khuẩn và chất 
 độc hòa tan trong nước
- Có biện pháp nào hỗ trợ giải quyết -Dùng hóa chất diệt khuẩn ,dùng 
hạn chế này? hóa chất để trung hòa làm giảm 
 bớt chất độc 
 Gv kết luận 2 phương pháp xử lí nguồn nước thông dụng
 Hoạt động 3 :Tìm hiểu hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước
HS đọc mục III .Nghiên cứu kĩ mục 1 trang 153 sgk .
 Làm bài tập điền chữ :
-Các loài thủy sản nước ngọt quý hiếm có nguy cơ tuỵệt chủng như cá lăng ,cá chiên ,cá hồ ,cá tra dầu.
-Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng .
-Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với năm trước .
 Hoạt động 4 :Tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản .
-Thế nào là khai thác mang tính hủy -Dùng điện ,chất nổ hủy diệt mọi sinh
diệt với cường độ cao ? vật, khai thác từ cá con đến cá mẹ .
-Hậu quả của biện pháp này ? -Các loài sinh vật bị tiêu diệt hết sạch
 không còn khả năng tái tạo .
-Tại sao phá rừng đầu nguồn lại gây -Mưa lũ ,ao hồ vỡ ,cuốn trôi hết tôm cá,
tổn thất nguồn lợi thủy sản ? mùa khô hạn ,hết sạch nước ,tôm cá 
 không còn môi trường để sống .
-Những nguyên nhân làm ô nhiễm -Nước thải sinh hoạt ,nước thải công 
 môi trường nước ? nghiệp ,nước thải nông nghiệp .
 GV kết luận :Nắm vững nội dung sơ đồ 17 /154 sgk 
 Hoạt động 5 :Tìm hiểu biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
 HS đọc mục 3 trang 154 sgk .
-Phân tích mối quan hệ các yếu tố -Dùng sơ đồ như sgv
VAC ? 
-Làm thế nào để nâng cao năng suất -Giống tốt + nuôi dưỡng ,chăm sóc tốt
chăn nuôi thủy sản ? vệ sinh phòng bệnh tốt .
-Làm thế nào để duy trì nguồn lợi -Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản,đánh 
thủy sản lâu dài ,bền vững ? bắt thủy sản đúng kĩ thuật ,không 
 đánh bắt hủy diệt với cường độ cao .
 Hoạt động 6 :Tổng kết bài học 
 -HS đọc phần ghi nhớ
 -Trả lời câu hỏi cuối bài trang 155 sgk
 -Ôn tập nội dung đã học .
ĐỀ DỰ KIẾN THI HỌC KÌ II
MÔN : CÔNG NGHỆ – LỚP 7
A/ TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Khoanh tròn trước những câu trả lời đúng nhất.
1)Mục đích của việc dự trữ thức ăn cho vật nuôi là:
a. Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
b. Để khử bỏ chất độc hại.
c. Để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi vào mùa đông .
d. Để có nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn cho vật nuôi.
2)Tác dụng của vắc xin là :
a. Tiêu diệt được mầm bệnh .
b. Tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch .
c. Trực tiếp chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh .
d. Cả ba câu trên đều đúng .
3)Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh là :
a.Độ chiếu sáng thích hợp,độ thông thoáng tốt,ít khí độc,quay về hướng đông nam.
b.Nhiệt độ thích hợp ,độ thông thoáng tốt,độ ẩm trong chuồng 60-70%.
c.Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi ,ít khí độc trong không khí.
d. Cả hai câu b và c đúng .
4)Vai trò của nuôi thủy sản :
a. Cung cấp thực phẩm cho xã hội,thức ăn cho chăn nuôi gia súc ,gia cầm.
b.Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu .làm sạch môi trường nước .
c. Cả hai câu a và b đều sai .
d. Cả hai câu a và b đều đúng .
B/TỰ LUẬN : (6 điểm)
1) Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ?
2) Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn ?
3) Cách phòng trị bệnh cho vật nuôi ?
4) Nhiệm vụ của nuôi thủy sản?

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CN 7(1).doc