Giáo án Công nghệ 7 - THCS Thái Hà

Giáo án Công nghệ 7 - THCS Thái Hà

CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT

 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta

- Nêu được nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện nay và những năm tới

- Chỉ ra được những biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt

- Hiểu được bản chất của đất trồng, từ đó phân biệt với thành phần khác nhau không phải là đất

 

doc 98 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - THCS Thái Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1
Chương 1 Đại cương về kỹ thuật trồng trọt
 Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
 Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta
- Nêu được nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện nay và những năm tới
- Chỉ ra được những biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt
- Hiểu được bản chất của đất trồng, từ đó phân biệt với thành phần khác nhau không phải là đất
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III. Hoạt động dạy học
Vào bài
Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong kinh tế là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Vai trò của trồng trọt
- GV giới thiệu hình 1 trong SGK
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
?. Thế nào là cây lương thực?
?. Thế nào là cây thực phẩm?
?. Thế nào là cây nguyên liệu cho công nghiệp?.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
? Trồng trọt có những nhiệm vụ nào trong những nhiệm vụ sau?
III. Những biện pháp
? Sản lượng cây trồng trong 1 năm phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
? Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng trong 1 năm ?
IV. Đất trồng là gì?
? Đất trồng là gì?
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Tại sao?
V. Vai trò của đất trồng
- Y/c HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
?. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
?. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào?
VI. Thành phần của đất trồng
- GV giới thiệu cho HS sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng
? Đất trồng gồm những thành phần gì?
- HS quan sát hình
- Vai trò của trồng trọt là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
- Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn
- Cây thực phẩm: như rau, quảăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực
- Cây nguyên liệu cho công nghiệp là những cây trồng cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như mía, bông, cà phê
- HS trả lời
+ Các nhiệm vụ của trồng trọt là 1, 2, 4, 6
- Sản lượng cây trồng trong 1 năm bằng năng suất trồng/vụ/diện tích x số vụ trong năm x diện tích đất trồng
- Khai hoang lấn biển để tăng diện tích
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
- Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất
 - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
- Không phải là đất trồng vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được
- Đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
- Môi trường nước
- Phần khí , rắn, lỏng
- Phần khí cung cấp oxi cho cây hô hấp. Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Phần lỏng cung cấp nước cho cây
 3. Tổng kết
- HS đọc phần ghi nhớ
 4. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục I bài 3, tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất
Tuần 2 – Tiết 2
Bài 3. Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu 
- HS hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng . Thế nào là độ phì nhiêu của đất
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh có liên quan để minh họa bài học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Thành phần cơ giới của đất
?. Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào? vì sao biết như vậy?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
? Phần vô cơ bao gồm những hạt nào?
?. Dực vào kích thước, em hãy cho biết, hạt cát, hạt limon, hạt sét khác nhau như thế nào?
? ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì?
?. Đất cát, thịt, sét có đặc điểm cơ bản gì?
II. Thế nào là độ chua, kiềm của đất
? Độ PH dùng để đo cái gì ?
? Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
?. Đất sét, đất thịt, đất cát, đất nào giữ nước tốt hơn? làm thế nào để xác định được?
? Làm bài tập trong SGK
? ở đất thiếu nước và chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển thế nào ?
? ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng, phát triển thế nào?
IV. Độ phì nhiêu của đất
? Độ phì nhiêu của đất là gì?
?. Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu?
? Để cây trồng có năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất còn cần những yếu tố nào?
- Thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
- hạt cát, limon, sét
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành đất cát, đất thịt và đất sét
- Đất cát : 85% cát, 10% limon, 5% sét
- Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét
- Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét
- Đo độ chua, độ kiềm của đất
- Trị số PH dao động từ 0 đến 14
Đất chua: pH<6,5
Đất trung tính : pH = 6,6 – 7,5
Đất kiềm : pH > 7,5
- HS đọc thông tin SGK
- Khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém nhất
- HS tìm hiểu thông tin SGK
- Là đất có đủ nước , chất dinh dưỡng, oxi , đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây
- Giống tốt, chăm sóc tốt, thời tiết thuận lợi
3. Tổng kết
- HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu câu hỏi củng cố
?. đất sét, đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
?. Tính chất chính của đất là gì?( chua, kiềm, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng)
4. Dặn dò
- Học, Trả lời câu hỏi cuối bài 
- Đọc trước bài 6 “Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất”
Tuần 3 – Tiết 3
Bài 6. Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu
- HS hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị
Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học
Băng hình liên quan đến vấn đề sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC
	? Thành phần cơ giới của đất là gì ?
	? Độ phì nhiêu của đất là gì?
2.Bài mới
	Vào bài: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: Sử dụng đất như thế nào là hợp lý, có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
?. Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng xuất cao?
?. Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: đất bạc màu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc, đất phù sa ?
?. Vì sao lại cho rằng đất đó đã giảm độ phì nhiêu? sẽ giảm độ phì nhiêu?
? Vậy vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
? Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất?
- Y/c Hs làm bài tập
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
?. Mục đích chính của việc cải tạo và bảo vệ và sử dụng đất hợp lý là gì?
- GV kl: Tăng độ phì nhiêu của đất và tăng năng suất cây trồng
- GV giới thiệu cho HS một số loại đất cần cải tạo ở nước ta
+Đất xám bạc màu
+ Đất mặn
+ Đất phèn
- Y/c HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
- Đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc
- Đất phèn có chất gây độc cho cây. Đất bạc màu, cát ven biển, thiếu chất dinh dưỡng, nước. Đất đồi dốc sẽ bị mất chất dinh dưỡng do xói mòn hàng năm. Đất phù sa có thể nghèo kiệt do canh tác không tốt.
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt ngày càng có hạn, vì vậy phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- HS làm BT theo bảng mẫu
Mục đích:
+ Không để đất trống trong thưòi gian giữa 2 vụ thu hoạch.Tăng lượng sản phẩm thu được
+ Tận dụng tối đa diện tích đất trồng
+Tăng năng suất cây trồng
+ Duy trì độ phì nhiêu của đất
- HS ghi vở
+Hình 3: Để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng
+ H4: hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn rửa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc( đồi, núi)
+H5: tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc và vùng đất khác để cải tạo đất
+ Biện pháp thủy lợi: thau chua, rửa mặn, xổ phèn
+ Biện pháp bón phân: bổ xung chất dinh dưỡng cho đất
+ Biện pháp cày nông
3. Tổng kết 
- HS đọc phần ghi nhớ
? Em hãy cho biết câu nào đúng, sai
a, Đất đồi dốc cần bón vôi
b, Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần
c, Cần dùng các biện pháp canh tác thủy lợi, bón phân để cải tạo đất
4. Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 4
Tuần 4 – Tiết 4
Bài 4: thực hành
 xác định thành phần cơ giới của đất
I. Mục tiêu bài học:
	- HS biết cách và xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
- Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận đúng quy trình.
- RLKN làm việc chính xác, khoa học.
II. chuẩn bị: 
- Chuẩn bị nh GV dặn tiết trớc.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV.
- Địa điểm thực hành có đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ.
Iii. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
	Mục tiêu cần đạt được của bài thực hành:	xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
- Kiểm tra HS thành phần cơ giới của đất ...
- Nhắc nhở HS giữ vệ sinh khi tiếp xúc với đất , an toàn lao động khi dùng cuốc và xẻng...
2. Tổ chức thực hành:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Hướng dẫn mở đầu
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Chia nhóm thực hành
- Phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ nhóm trưởng theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và sau khi thực hành
- giao dụng cụ thực hành cho các nhóm
II. Hướng dẫn thường xuyên
 GV hướng dẫn:
- Giới thiệu từng bước của quy trình xác định thành phần cơ giới của đất.
- GV tiến hành làm mẫu các thao tác kĩ thuật theo quy trình: 
- Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay
- Nhỏ vài giọt nước ấm cho đủ ẩm
- Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi ...
- Uốn thỏi đất thành vòng tròn...
 GV theo dõi và hướngdẫn:
- GV theo dõi HS thao tác, hướng dẫn HS làm và sửa chữa những sai sót không đúng với quy trình kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS đối chiếu với bảng phân cấp
III. Hướng dẫn kết thúc
- Hướng dẫn từng nhóm HS tự đánh giá kết quả thực hành về:
+ Những thao tác nào còn sai sót so với quy trình kĩ thuật ?
+ Vật liệu thiết bị có chuẩn bị đầy đủ không?
- GV đánh giá HS về các mặt:
+ Công việc chuẩn bị thực hành, những thao tác làm đúng và chưa làm đúng theo quy trình, kết quả sản phẩm, ý thức học tập...
+ Nhận xét và cho điểm một số nhóm điển hình.
- ổn đinh theo nhóm và nhận dụng cụ thực h ... 9 SGK/146.
 - Kiểm tra sự tăng trưởng của cá, tôm: đo chiều dài, cân khối lượng.
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá: 
*MT: HS nắm được các phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
a. Phòng bệnh:
+ Tại sao phải coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh cho vật nuôi thủy sản?
+ Phòng bệnh bằng cách nào?
+ Thiết kế ao nuôi thế nào cho hợp lí?
+ Mục đích của vệ sinh mtr là gì?
+ Tại sao phải dùng hệ thống cấp thoát nước riêng biệt với nhau?
+ Tại sao phải dùng thuốc phòng cho tôm, cá trước mùa phát sinh bệnh?
b. Chữa bệnh:
- YCHS hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét, hoàn thiện.
+ Tạo đk cho tôm, cá luôn khỏe mạnh.
+ Băng fnhiều biện pháp khác nhau.
+ Có hệ thống kiểm dịch, ao cách li, đủ nước, nước sạch, có hệ thống cấp thoát nước riêng.
+ Tránh lây lan mầm bệnh.
+ Tạo sức đề kháng cho tôm, cá, tránh để bệnh lây lan nhanh.
- QS hoàn thành bài tập SGK/148.
*TK: - Phòng bệnh: để tạo đk cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và ptr bình 
thường,không bị nhiễm bệnh.
	- Biện pháp: SGK/147.
 - Chữa bệnh: là để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá. Thường dùng các loại thuốc: tân dược, thảo mộc hoặc hóa chất.
	4. Kiểm tra - đánh giá:
	- YCHS đọc ghi nhớ SGK.
	- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3SGK. 
	5. Dặn dò:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Xem trước bài 55.
...................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần xxxiv: 	Ngày soạn: /0 / 2007
Tiết 49: 	Ngày giảng: /0 / 2007
 Bài 55: thu hoạch, bảo quản và chế biến 
sản phẩm thủy sản
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:- Biết được các PP thu hoạch.
- Biết được các PPbảo quản sản phẩm thủy sản.
- Biết được các phương pháp chế biến thủy sản.
2. Thái độ: - G.dục ý thức thu hoạch và bảo quản thủy sản theo khoa học.
3. Kỹ năng: - RLKN làm việc theo khoa học. Hướng nghiệp.
II. chuẩn bị: 
1. HSCB: - Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
2. GVCB: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV.
 - Tranh hình 86,87.
Iii. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Mục đích của việc phòng và trị bệnh cho tôm, cá? Biện pháp phòng bệnh cho tôm,cá?
3. Bài mới:
* GTB: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng của qtr sản xuất thủy sản, khâu kĩ thuật 
này làm không tốt sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm, hiệu quả sử dụng và kinh tế giảm. Do 
vậy chúng ta cần thực hiện tốt các yêu cầu kĩ thuật đề ra.
HĐ1: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch:
*MT: HS nắm và phân biệt được 2 PP thu hoạch.
HĐ Giáo viên
+ Tại sao cần thu hoạch sản phẩm nhanh, gọn đúng thời vụ?
1. Đánh tỉa thả bù:
- GV giải thích công việc đánh tỉa thả bù và lấy VD cho HS rõ.
+ Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
2. Thu hoạch toàn bộ:
+Thế nào là thu hoạch toàn bộ?
+ Nêu ưu nhược điểm của 2 PP trên?
- GV nhận xét và hoàn thiện.
HĐ Học sinh
+ Để tránh hao hụt, đảm bảo hiệu quả.
- Cung cấp sản phẩm thường xuyên và năng suất tăng.
- Đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs.
*TK: Thu hoạch sản phẩm cần đúng thời vụ, thao tác nhanh gọn, nhẹ nhàng. 
Có 2 PP thu hoạch đó là: thu hoạch toàn bộ và đánh tỉa thả bù.
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp bảo quản: 
*MT: HS nắm được các biện phảp bảo quản tôm, cá sau khi thu hoạch.
+ Các sản phẩm không được bảo quản thì sẽ ntn?
+ Có mấy PP bảo quản thủy sản? 
+ Phân biệt các PP đó?
+ Trong 3 PP bảo quản thì PP nào được sử dụng phổ biến nhất? Vì sao?
+ Chóng hư hỏng, chất lượng kém, số lượng giảm.
+ PP ướp muối.
*TK: - Mục đích: nhằm hạn chế sự hoa hụt về số lượng và chất lượng sản phẩm.
 - Có 3 PP bảo quản: ướp muối, phơi khô, ướp lạnh.
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp chế biến: 
*MT: HS nắm được các PP chế biến thủy sản.
+ Tại sao phải chế biến thủy sản?
+ Nêu các PP chế biến thủy sản mà em biết?
+ Cho HSQS hình hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét, hoàn thiện.
+ Nhằm tăng giá trị sử dụng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- PP thủ công và PP công nghiệp.
- QS hình hoàn thành bài tập SGK/148.
*TK: - Mục đích: nhằm tăng giá trị sử dụng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
 - Có 2 PP chế biến: PP thủ công và PP công nghiệp.
	4. Kiểm tra - đánh giá:
	- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
	- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
	5. Dặn dò:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Xem trước bài 56.
...................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần xxxiv: 	Ngày soạn: / 0 / 2007
Tiết 50: 	Ngày giảng: / 0 / 2007
 Bài 56: bảo vệ môi trường 
và nguồn lợi thủy sản
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ mtr và nguồn lợi thủy sản.
	 - Biết được một số biện pháp bảo vệ mtr và nguồn lợi thủy sản.
	 - Biết cách bảo vệ mtr và nguồn lợi thủy sản.
2. Thái độ: - G.dục ý thức bảo vệ mtr.
3. Kỹ năng: - RLKN làm việc cẩn thận, khoa học. 
II. chuẩn bị: 
1. HSCB: - Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
2. GVCB: - Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV.
 - Tranh hình liên quan.
Iii. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phân biệt các PP thu hoạch, bảo quản và chế biến thủy sản?
3. Bài mới:
	* GTB: MT nước ônhiễm không những ảnh hưởng đến đời sống con người mà còn có tác hại đến 
	mtr, môi sinh, đến cá SV sống trong nước, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản bị hủy hoại nghiêm 
	trọng. Có những biện pháp nào để bảo vệ mtr và nguồn lợi thủy sản?
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản:
	*MT: HS nắm được ý nghĩa của việc bảo vệ mtr và nguồn lợi thủy sản.
HĐ Giáo viên
+ Tại sao phải bảo vệ mtr?
+ Nêu những tác hại của việc ô nhiễm mtr?
+ Các thủy vực bị ô nhiễm do nguồn nước thải nào?
+ ý nghĩa của việc bảo vệ mtr?
HĐ Học sinh
+ Để mtr không bị ô nhiễm.
+ ảnh hưởng tới đời sống, sức khỏe của hầu hết mọi SV, đặc biệt là ĐV thủy sản.
+ Do nước thải CN, sinh hoạt.
+ SGK.
*TK: Bảo vệ mtr để bảo vệ cuộc sống con người nói riêng và các ĐV nói chung.
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường: 
*MT: HS nắm được các biện phảp bảo vệ mtr.
1. Các PP xử lí nguồn nước:
+ Có mấy PP xử lí nguồn nước? 
+ So sánh ưu nhược điểm của 2 PP?
+ Sử dụng PP nào là hiệu quả nhất? Vì sao?
2. Quản lí:
+ Tại sao phải quản lí nguồn nước?
+ Nêu các PP quản lí nguồn nước?
+ Tùy điều kiện thực tế mà 2 PP phát huy hiệu quả.
+ Để giảm độc hại cho SV thủy sinh.
+ SGK.
*TK: - Có 2 PP xử lí nguồn nước: lắng (lọc) và dùng hóa chất.
 - Quản lí nguồn nước: SGK/153.
HĐ3: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 
*MT: HS nắm được các biện phảp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Tại sao phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản?
- YCHS hoàn thành bài tập điền từ.
+ Hiện trang nguồn lợi thủy sản trong nước hiện nay ntn?
+ Nguyên nhân ảnh hưởng đến mtr thủy sản?
+ Chặt phá rừng đầu nguồn có hại ntn?
+ Có nên dùng mìn để khai thác cá không? Vì sao?
+ Trách nhiệm bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc về đối tượng nào?
+ Nêu các PP bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản hợp lí?
- GV nhận xét, hoàn thiện.
+ Để bảo vệ lợi ích của người LĐ và những ngành nghề khác.
- QS hình hoàn thành bài tập SGK/148.
+ Năng suất khai thác giảm, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
+ 4 nguyên nhân chính.
+ Gây xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán...
+ Không, vì sẽ tiêu diệt hàng loạt các SV khác.
+ Tất cả mọi người trong toàn xã hội.
+ SGK.
*TK: Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: SGK/154.
	4. Kiểm tra - đánh giá:
	- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
	- Trả lời câu hỏi 2, 4, 5 SGK. 
	5. Dặn dò:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
...................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần xxxv: 	Ngày soạn: / 0 / 2007
Tiết 51: 	Ngày giảng: / 0 / 2007
ôn tập học kì II
I. Mục tiêu ôn tập:
	1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu các kiến thức đã học. Có ý thức vận dụng những kiến thức vận dụng vào thực tế sản xuất, chăn nuôi. của gia đình và xã hội
	2. Thái độ: - GD ý thức học tập.
3. Kỹ năng: - RLKN tổng hợp, khái quát hóa.
II. chuẩn bị: 
1. HSCB: - Ôn tập các kiến thức đã học.
2. GVCB: - Nội dung trả lời các câu hỏi ôn tập để giải thích các thắc mắc của HS.
Iii. Hoạt động dạy học:
1. ôđl:
2. Ôn tập: 
* GTB: Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì II, chúng ta cùng hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học.
	 Câu 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của rừng?
	 Câu 2: ĐK để lập vườn gieo ươm?............................
	 Câu 3: Hãy nêu các điều kiện để lập vườn gieo ươm cây rừng và quy trình tạo nền đất gieo 
	ươm cây rừng?
	 Câu 4:
	 Câu 5:
	 Câu 6: 
	 Câu 7: 	
	 Câu 8: 
	 Câu 9: 
	 Câu 10: Chăm sóc gồm: tỉa, dặm cây; làm cỏ, vun xới; Tưới, tiêu nước; bón phân thúc.
	+ GV hướng dẫn HS giải thích.
	 Câu 11 + 12 + 13: GV hướng dẫn HS.	
	4. Dặn dò:
	- Học bài theo câu hỏi ôn tập SGK.
	- Ôn tập tốt tiết sau kiểm tra.
...................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe 7(7).doc