Tiết 43: ÔN TẬP
A.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần ba – chương 1
-HS có kỹ năng trình bày khái quát các kiến thức cơ bản và kĩ năng về chăn nuôi.
- Có thái độ yêu thích môn học và ứng dụng vào cuộc sống về cách chăn nuôi.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm thực quan nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị: các câu hỏi các bài ôn tập
D.Tiến trình:
I. ổn định: 1’ kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: đan xen trong quá trình ôn tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 1’ gv giới thiệu trực tiếp vào đề bài
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43: ÔN TẬP A.Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần ba – chương 1 -HS có kỹ năng trình bày khái quát các kiến thức cơ bản và kĩ năng về chăn nuôi. - Có thái độ yêu thích môn học và ứng dụng vào cuộc sống về cách chăn nuôi. B.Phương pháp: hoạt động nhóm thực quan nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: các câu hỏi các bài ôn tập D.Tiến trình: I. ổn định: 1’ kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: đan xen trong quá trình ôn tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 1’ gv giới thiệu trực tiếp vào đề bài 2.Triển khai bài: 38’ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức - Gv đặt câu hỏi: ? Thế nào là chọn phối ? Chọn phối có những phương pháp nào ? Nhân giống thuần chủng là gì. ? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao. ?Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu ? Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì. ? Thức ăn được phân loại như thế nào - Hoạt động nhóm: ? V ẽ bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. ? Vẽ sơ đồ quản lí giống vật nuôi ? V ẽ sơ đ ồ sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Chọn phối: chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đíchchăn nuôi. Các phương pháp chọn phối: - Muốn nhân lên 1 giống tốt đã có thì chọn ghép con đực với con cái trong cungd giống đó. - Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau. Nhân giống thuần chủng: Là phương pháp nhân giống chọn ghép Đôi giao phối con đực với con cái của cùng 1 giống để được đời con cùng giống đời bố. Nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao: - Phải có mục đích rỏ ràng - Chọn được nhiều ca thể đực, cái cùng giống tham gia.Quản lí giống chặt chẽ, biết được quản hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn ở đời sau. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: Từ thực vật, động vật và chất khoáng Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn: - Chế biến thức ăn: Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được - Dự trữ thức ăn: nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn. Phân loại thức ăn: - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxit >50% thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô. IV.Củng cố: 3’ Hệ thống l¹i kiÕn thøc qua c¸c c©u hái cÇn «n tËp. V.DÆn dß: 2’ ¤n tËp l¹i c¸c néi dung cña tiÕt h«m nay ®Ó chuÈn bÞ kiÓm tra 1 tiÕt tuÇn sau. VI.Bæ sung, rót kinh nghiÖm:
Tài liệu đính kèm: