Giáo án Công nghệ 7 - Trường trung học cơ sở Kỳ Thịnh

Giáo án Công nghệ 7 - Trường trung học cơ sở Kỳ Thịnh

Tiết: 1

VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT

I. Mục tiêu:

 Hiểu được vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?

 Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.

 Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

 

doc 138 trang Người đăng vultt Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Trường trung học cơ sở Kỳ Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
Ngày dạy: 31.08.2010
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất
Mục tiêu:
 	 Hiểu được vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
 	 Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
 	 Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
Chuẩn bị:
 	 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
 III. Tiến trình thực hiện:
 1 ổn định tổ chức (1-2p)
2.Kiểm tra bài cũ 5p
 GTB : Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?... 
3.Bài mới 30p
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
 Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì?
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs: Các nhóm phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv: Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
I. Vai trò của trồng trọt
 1. Cung cấp: lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy?
? Cây đặc sản chè để lấy nguyên liệu xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào?
II. Nhiệm vụ của tròng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
3. Nguyên liệu cho CN
 4. Nông sản để xuất khẩu.
 Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?
Gv: Treo bảng phụ ghi bảng SGK
 Hs: Suy nghĩ và lên bảng điền
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là gì?
Hs : Trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk.
 ? Đất trồng là gì ?
Hs: Trả lời.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao?(Không vì thực vật không thể sống trên đó được)
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau?
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
I. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
 Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
 ? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào?
Hs: Trả lời câu hỏi
? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí có vai trò gì? 
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?Có tác dụng gì?
Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất? Nó có tác dụng gì?
II. Thành phần của đất.
Đất trồng gồm 3 thành phần
+ Phần khí
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
- Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
4. Hệ thống cũng cố bài. 5p
 	 Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
 	 Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà. 4p
 Học kỹ câu hỏi SGK.
 Đọc trước bài 3: Một số tính chất của đất
Tiết: 2
Ngày dạy: 07.09.2010
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
 - Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
 -Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bảo vệ tài nguyên đất
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
 III. Tiến trình thực hiện:
 1 ổn định tổ chức (1-2p)
2.Kiểm tra bài cũ 5p
 Nêu các thành phần của đất trồng ?
3.Bài mới 30p
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Làm dõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
-Độ PH dùng để đo cái gì?
-Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
-Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính?.
HS: Đọc nghiờn cứu SGK trả lời
GV: nhận xét KL
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
?Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời. So sánh 3 loại đất về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
 Bài 3
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
 4. Hệ thống cũng cố bài. 5p
	- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà. 4p
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc
 - Xem trước Bài 4 ( SGK).
Tiết: 3
Ngày dạy: 14.09.2010
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
 I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
 - Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
 -Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bảo vệ tài nguyên đất
 II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
 III. Tiến trình thực hiện:
 1 ổn định tổ chức (1-2p)
2.Kiểm tra bài cũ 5p
 ? nêu quy trình thực hành xác định độ pH của đất
3.Bài mới 30p
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
GV: nhận xét kết luận
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
HS: tìm hiểu nội dung SGK thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét cho VD minh hoạ và nêu rõ ND
GV hướng dẫn HS tìm các VD khác liên hệ với thực tế ở địa phương
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng đọ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
 4. Củng cố 
	- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời:
 ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
 ? Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
 5.dặn dò
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
Ngày soạn:31/8/2009.........................
Ngày giảng:1/9 : 7B ; ........7A................
 Tiết4. Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc SD đất hợp lý.
- Kĩ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
	II.Chuẩn bị :
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? nêu quy trình thực hành xác định độ pH của đất
	 3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác  ... ...............................................................................................................................
Tuần: 33 
Ngày soạn: 25/ 04 /2006
Ngày giảng:.././2006
Tiết: 65
Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản
Bài 54: chăm sóc quản lý và phòng trị bệnh 
cho động vật thuỷ sản ( Tôm, cá)
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá
	- Hiểu được cách quản lý ao nuôi
	- Biết phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.	
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc tôm, cá.
GV: Tại sao phải tập trung cho tôm, cá ăn vào buổi sáng ( 7-8h)
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết kỹ thuật cho cá ăn ở địa phương em?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá.
GV: Nêu vai trò của công tác quản lý ao cá là vô cùng quan trọng và hoàn thành bảng 9 ( 146)
HS: Quan sát hình 84.
HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Tại sao phải coi trọng việc phòng bệnh hơn chữa bệnh cho vật nuôi thuỷ sản?
GV: Phòng bệnh bằng cách nào?
GV: Phải thiết kế ao nuôi như thế nào cho hợp lý
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu các biện pháp tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.
GV: Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dược dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học
10/
8/
20/
3/
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Thời gian cho ăn.
- Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
- Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI.
2.Cho ăn.
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường.
II. Quảnlý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Bảng 9 ( SGK)
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1. Phòng bệnh.
a) Mục đích.
- Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh.
b) Biện pháp.
- Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch).
- Tẩy dọn ao thường xuyên.
- Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng.
2. Chữa bệnh.
a) Mục đích.
- Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh.
b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh.
	5. Dặn dò 2/:
	- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK
Tuần: 33 
Ngày soạn: 25/ 04 /2006
Ngày giảng:.././2006
Tiết: 66
Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến
sản phẩm thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được các phương pháp thu hoạch
	- Biết được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản
	- Biết được các phương pháp chế biến thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch.
GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ).
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Trả lời
GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau.
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.
GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào?
GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào?
- Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao?
GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến.
GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học.
8/
10/
10/
10/
3/
- Thiết kế ao nuôi hợp lý, vệ sinh ao nuôi, cho ăn đầy đủ theo 4 quy định.
- Cây tỏi, hạt cau, cây duốc cá.
I.Thu hoạch
1. Đánh tỉa, thả bù.
- Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a) Đối với cá.
- Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn.
b) Đối với tôm.
- Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu.
2. Các phương pháp bảo quản.
a) ướp muối:
- Xếp một lớp cá, một lớp muối.
b) Làm lạnh:
- Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động.
c) Làm khô.
- Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện)
III. Chế biến.
1. Mục đích: 
- Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.Các phương pháp chế biến.
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp.
	5. Dặn dò 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 56 SGK.
..........................................................................................................................................
Tuần: 34 
Ngày soạn: 2/ 05 /2006
Ngày giảng:.././2006
Tiết: 67
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết?
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
GV: tại sao phải bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
HS: Nghiên cưu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
10/
20/
3/
- Đánh tỉa, thả bù và thu hoạch toàn bộ.
- Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phương pháp.
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Môi trường bị ô nhiếm do:
+ Nước thải giàu dinh dưỡng.
+ Nước thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường.
1.Các phương pháp sử lý nguồn nước.
a) Lắng ( lọc)
- Dùng hệ thống ao...
b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo nước cũ và cho nước sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
	5. Dặn dò 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần III SGK
Tuần: 34 
Ngày soạn: 02/ 05 /2006
Ngày giảng:.././2006
Tiết: 68
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản ( Tiếp)
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thuỷ sản
HS2: Em hãy trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản?
3..
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
30/
3/
- Môi trường bị ô nhiễm gây hậu quả xấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Dùng hoá chất, lọc nước, Thay nước...
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
5. Dặn dò 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần ôn tập SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docCN7 ca nam chuan khong can chinh.doc