Giáo án Công nghệ 7 tuần 1

Giáo án Công nghệ 7 tuần 1

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT -KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Hiểu được đất trồng là gì.

 - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.

 - Biết được các thành phần của đất trồng.

 

doc 6 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1	 Ngày soạn :5/8/2010
Tuần I	 Ngày giảng :
 GV:Nguyễn Thanh Thuận 
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT -KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
 - Hiểu được đất trồng là gì. 
	- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
	- Biết được các thành phần của đất trồng.
Kỹ năng: 	
- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
	- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọtvì trồng trọt giúp điều hoà không khí ,cải tạo môi trường 
	- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
 -Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
CHUẨN BỊ:
1/Học sinh:
	Xem trước bài 1,bài 2
 2/Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
Sơ đồ 1 SGK phóng to.
	- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm 
3/Phương pháp 
	Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm diện sĩ số lớp 
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
 	 Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. 	Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào ,còn thế nào gọi là đất trồngvà đất trồng có những thành phần gì?. chúng ta học bài này sẽ rõ. 
	* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt (10’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò 
Kiến thức cần đạt
_ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm?
_ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
+ Cây thực phẩm như rau, quả,
+ Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
_ Hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương.
*Các em thấynơi trồng nhiều cây với nơi trồng ít cây nơi nào cảm thấy dễ chịu hơn /tại sao ?
*Trồng nhiều cây xanh rất có lợi vì? 
Trồng trọt góp phần tạo ra môi trường xanh,phủ kín đất trống ,đất hoang,góp phần làm sạch không khí ,cải tạo và bảo vệ đất 
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
_ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
_ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
_ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh cho ví dụ.
HS trả lời theo suy nghĩ 
HS trả lời theo suy nghĩ 
 Học sinh ghi bài.
I. Vai trò của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt(5’)
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
_ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
 + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
 + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?(7’)	
_ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
? §Ĩ thùc hiƯn nhiƯm vơ cđa trång trät cÇn sư dơng nh÷ng biƯn ph¸p gi?
?: Khai hoang lÊn biĨn ®Ĩ lµm g×?
Vừa phát triển trồng trọt ,tăng sản lượng nông sản ,vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng vên biển 
?: T¨ng vơ trªn ®¬n vÞ diƯn tÝch ®Êt trång mơc ®Ých ®Ĩ lµm g×?
?: Áp dơng ®ĩng biƯn ph¸p kü thuËt trång trät mơc ®Ých lµm g×?
- GV: Gỵi ý c©u hái phơ
?: Sư dơng gièng míi n¨ng xuÊt cao bãn ph©n ®Çy ®đ, phßng trõ s©u bƯnh kÞp thêi nh»m mơc ®Ých g×?
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
Đối với biện pháp khai hoang lấn biển cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt ,tăng sản lượng nông sản,vừa bảo vệ tránh cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển 
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
_ Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
- HS: Nh»m t¨ng n¨ng suÊt..
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
Học sinh ghi bài
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Một số biện pháp
Mục đích
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
_ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
+ T¨ng diƯn tÝch ®Êt canh t¸c
+ S¶n xuÊt ra nhiỊu n«ng s¶n
+ T¨ng n¨ng xuÊt c©y trång
	* Hoạt động 4: Khái niệm về đất trồng.(12phút)
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
Tại sao trên núi đá vẫn có cây mọc ?
(lúc đầu trên đá có lớp rêu ,sau khi lớp rêu này chết đi để lại trên đá 1 lớp hữu cơ tích tụ dần chuyển thành đất nên cây sống được )
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình và cho biết cây sống được cần điềukiện gì ? 
-cây lấy nước ,chất dinh dưỡng từ đâu ?
 -So sánh ù điểm giống và khác nhau khi trồng trong đất và trong nước ?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnhhơnTại
Sao ?	 
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
*Đất trồng có vai trò như thế theo em phải làm như thế nào để góp phần bảo vệ môi trường ?
-Không để môi trường đất bị ô nhiễm như nhiếu chất độc hại ,nhiều kim loại nặng ,nhiều vi sinh vật có hại sẽ ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng ,làm giảm năng suất ,chất lượng nông sản ,từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người 
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
HS trả lời 
_ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+Cây cần nước ,o xy,chất dinh dưỡng 
+ Cây lấy nước ,o xy,chất dinh dưỡng trong đất ,nước ,không khí 
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, 
dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
-Giữ cho đất không bị ô nhiễm ,cải tạo đất trồng tạo điều kiện cho cây trồng phát triển 
,cung cấp được nhiều chất dinh dưỡng nuôi sống vật nuôi và con người 
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
* Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng.(6’)
_ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?
_ Theo nhóm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành phần của đất trồng:
Các thành phần của đất trồng
Vai trò của đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
_ Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì?
_Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).
à Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác.
à Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
à Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.
à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
à Phần lỏng chính là nước trong đất.
à Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
_ Học sinh lắng nghe.
à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao.
_ Học sinh ghi bài.
II. Thành phần của đất trồng:
 Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
Các thành phần của đất trồng
Vai trò của đất trồng
Phần khí
-Phần rắn 
_ Phần lỏng
-cung cấp oxi cho cây.
-cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
-cung cấp nước cho cây.
 Đất trồng 
Phần rắn 
Phần lỏng 
Phần khí 
Chất vô cơ 
Chất hữu cơ
4/	Củng cố: ( 5phút)
 Học sinh đọc phần ghi nhớ.
 	Hãy lựa chọn các câu từ 1 đến 10 để ghép với các mục I đến III cho phù hợp:
Áp dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Vai trò của trồng trọt 
Nhiệm vụ của trồng trọt.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Cần khai hoang, lấn biển.
Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Cung cấp hàng xuất khẩu.
Trồng cây công nghiệp.
Tăng vụ.
Sử dụng giống có năng suất cao.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	Đáp án:
 I/. 4, 5, 7 , 8, 9.
II/. 1. 2. 3. 6
III./ 10
Hướng dẫn trả lời câu 1 bài 2
+ nhờ đất cây trồng mới có thể sinh sống được và cung cấp cho ta:
Lương thực , thực phẩm.
Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm; để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thịt, trứng, sữa
Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp : chè, hồ tiêu, cao su
Những nông sản xuất khẩu : gạo, cà phê , cao su 
5/Dặn dò ( 2 phút)
 	- Nhận xét về thái độ học tập của họ c sinh.
- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3
IV/ Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc