Giáo án Công nghệ 7 tuần 1 đến 11

Giáo án Công nghệ 7 tuần 1 đến 11

Phần I: TRỒNG TRỌT.

Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT.

Bài 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.

Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ

 THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, lấy được ví dụ minh họa.

 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được ví dụ minh họa.

 - Trình bày được các nhiệm vụ của ngành Trồng trọt.

 - Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.

 

doc 46 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 01 Ngày soạn: 18/08/2010
 Tiết: 01 Ngày dạy: 24/08/2010 Lớp: 7A1
 Ngày dạy: 26/08/2010 Lớp: 7A2
Phần I: TRỒNG TRỌT. 
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT.
Bài 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ
 THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, lấy được ví dụ minh họa.
 - Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được ví dụ minh họa.
 - Trình bày được các nhiệm vụ của ngành Trồng trọt.
 - Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.
 - Nêu được khái niệm đất trồng.
 - Trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
 - Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
 2. Kĩ năng: 
 - Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
 3. Thái độ:
 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị:
 - GV: + Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
 + Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
 - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
 2. Phương pháp:
 - Trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Đặt vấn đề vào bài mới:
 Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, trứng, sữa cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn vậy phải trồng trọt. Như vậy trồng trọt có vai trò như thế nào ? Và nó có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của xã hội và đời sống con người?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài.
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
- HS nêu
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế: 10’.
? Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
- Giáo viên giảng giải cho HS hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp:
 + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
 + Cây thực phẩm như rau, quả,
 + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
- Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát.
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kimh tế?
Câu hỏi GDBVMT?
? Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với môi trường sống của con người?
- Nhận xét, kết luận.
 Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí, cải tạo môi trường.
 - Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su....
- Quan sát.
à Vai trò của trồng trọt là:
 - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
 - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
 - Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
- Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí, cải tạo môi trường.
- Ghi nhận.
I. VAI TRÒ CỦA TRỒNG TRỌT:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay và các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt: 15’.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- Nhận xét, kết luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
? Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
? Có phải ở bất kì vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
GDBVMT: Đối với biện pháp khai hoang lấn biển. GV lưu ý: cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển.
 Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đất. Vậy đất trồng có những thành phần gì?. Đó là nội dung của bài hôm nay.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
 + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
 + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
- Ghi nhận.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu nêu được:
 + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
 + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
 + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
- Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
- Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
- Ghi nhận.
- Lắng nghe.
- HS ghi tựa bài.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
- HS nêu.
II. NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
III. ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT, CẦN SỬ DỤNG NHỮNG BIỆN PHÁP GÌ?
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 8’
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
? Đất trồng là gì?
? Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
? Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
? Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- Nhận xét, kết luận.
- GDBVMT: Nếu môi trường đất bị ô nhiễm (nhiều hóa chất độc hại, nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh vật có hại,...) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
- Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
- Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
- Ghi nhận.
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
 + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
 + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
- Học sinh lắng nghe.
- Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
- Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
- Ghi nhận.
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG:
 1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
 2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
* Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất trồng: 5’
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
? Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
? Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào?
? Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
? Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
? Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng?
? Phần lỏng có những chất gì?
? Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và điền vào bảng thành phần của đất trồng.
- Giáo viên nhận xét.
? Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì?
- Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
- Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).
- Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác.
- Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
- Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng chính là nước trong đất.
- Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
 + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
 + Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
 + Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
- Ghi nhận.
- Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao.
II. THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG:
 Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
 - Phần khí cung cấp oxi cho cây.
 - Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
 - Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
* Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò: 2’
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt?
* Dặn dò:
 - Học bài.
 - Trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
 - Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
- Nhận xét tiết học.
 Tuần: 02 Ngày soạn: 26/08/2010
 Tiết: 02 Ngày dạy: 31/08/2010 Lớp: 7A1
 Ngày dạy: 09 /09/2010 Lớp: 7A2
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
 - Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
 - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
 - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận dạng được đất  ...  sâu, bệnh xâm nhập gây hại.
- Ghi nhận.
- Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ những cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
- Học sinh nêu:
+ Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu bệnh mới phát sinh.
+ Nhược: hiểu quả thấp, tốn công.
- HS trả lời.
- Học sinh nêu:
+ Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng.
à Cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
+ Phun đúng kỹ thuật.
- Học sinh quan sát và trả lời:
à Được dùng bằng các cách:
+ Phun thuốc: (hình 23a)
+ Rắc thuốc vào đất (hình 23b)
+ Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c)
- Lắng nghe.
à Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
à Biện pháp sinh học:
+ Ưu: hiệu quả cao và không gây ô nhiểm môi trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài.
+ Nhược: hiệu lực chậm, giá thành cao, khó thực hiện.
à Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.
- Ghi nhận.
- Lắng nghe.
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI:
 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại:
 - Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như:
 + Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.
 + Gieo trồng đúng kỹ thuật.
 + Luân canh.
 + Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí.
 + Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.
 2. Biện pháp thủ công:
 Dùng tay bắt sâu hay vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
 3. Biện pháp hóa học:
 Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
 4. Biện pháp sinh học:
 Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.
 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật:
 Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiễm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 5’
? Hãy nêu lên các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại?
Chọn câu trả lời đúng:
1. Trong nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại thì nguyên tắc “phòng là chính” vì:
 a. Ít tốn công, giá thành thấp, cây phát triển tốt.
 b. Không gây ô nhiễm môi trường.
 c. Tiêu diệt nhanh sâu gây hại.
 d. Cả 3 câu a,b,c.
2. Muốn phòng trừ sâu, bệnh hại đạt hiệu quả cao cần áp dụng:
 a. Biện pháp hóa học.
 b. Phối hợp biện pháp kiểm dịch thực vật và canh tác.
 c. Biện pháp thủ công.
 d. Tổng hợp và vận dụng thích hợp các biện pháp.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 14	
- Nhận xét tiết học.
1. a
2. d
 Tuần: 11 Ngày soạn: 27/10/2010
 Tiết: 11 Ngày dạy: 02/11/2010 Lớp: 7A1
 Ngày dạy: 04/11/2010 Lớp: 7A2
Bài 8. Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI 
PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG.
Bài 14. Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC
 VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi.
 - Nhận biết được một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.
 2. Kĩ năng: 
 - Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết một số loại phân bón.
 - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tốt từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân hay chứa kali khi mất tên nhãn.
 - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.
 - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
	 	 Đèn cồn, than củi.
	 Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
	 Diêm, nước sạch.
 Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, hạt, sữa.
	 Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.
 - HS: Xem trước bài 8, 14.
 2. Phương pháp:
 - Quan sát, thực hành và hoạt động nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt vấn đề vào bài mới:
? Nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh?
? Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
 Bài 7 chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Nhưng làm sao có thể nhận dạng và xác định được các nhóm phân hóa học? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
Bài 8: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời.
- Cần phải đảm bảo các nguyên tắc:
+ Phòng là chính.
+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
- Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
à Cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
+ Phun đúng kỹ thuật.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài
Bài 8: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG.
- HS nêu.
Bài 8: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG.
* Hoạt động 2: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 5’.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK.
- GV đem dụng cụ thực hành ra và giới thiệu.
- GV chia nhóm thực hành cho học sinh.
- Một học sinh đọc to phần I.
- HS lắng nghe giáo viên giải thích.
- HS chia nhóm thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên .
I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT:
 - Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
 - Đèn cồn, than củi.
 - Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
 - Diêm, nước sạch.
* Hoạt động 3: Một số quy trình thực hành và tổ chức thực hành: 15’.
- Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18.
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.
- Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19.
- Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali.
- Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19.
- Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi.
- Yêu cầu học sinh viết vào tập.
- Yêu cầu nhóm thực hành và xác định.
- Sau đó yêu cầu học sinh kẻ bảng mẫu vào vở và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
 Người ta thường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại bằng cách phun trên lá, rải vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốc hóa học đó và nhãn thuốc trước khi sử dụng? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay.
- Một học sinh đọc to 3 bước.
- Học sinh quan sát và tiến hành thực hành.
- Học sinh xác định.
- Học sinh đọc to phần 2.
- Học sinh quan sát và làm theo.
- Một học sinh đọc to thông tin mục 3
- Học sinh xác định.
Học sinh ghi bài.
- Các nhóm thực hành và xác định.
- Học sinh kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
 1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:
 - Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
 - Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.
 - Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan.
 + Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali.
 + Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi.
 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:
 - Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
 - Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
 + Nếu có mùi khai: đó là đạm.
 + Nếu không có mùi khai đó là phân kali.
 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:
 Quan sát màu sắc:
 - Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.
 - Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.
III. THỰC HÀNH:
* Hoạt động 4: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 5’.
- Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK .
- Giáo viên đưa ra một số mẫu và giới thiệu cho học sinh.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giới thiệu.
I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT:
 - Các mẫu thuốc: dạng bột, bột không thấm nước, dạng hạt và sữa.
 - Một số nhãn thuốc của 3 nhóm độc.
* Hoạt động 5: Một số quy trình thực hành và tổ chức thực hành: 10’.
- Giáo viên phân chia nhóm thực hành.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nhóm độc 1, 2, 3.
- Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm phân biệt mẫu đang cầm trên tay thuốc nhóm nào?
- Giáo viên giảng:
 Mẫu các em cầm trên tay gồm có tên sản phẩm, hàm lượng chất, tác dụng của thuốc và dạng thuốc.
Ví dụ: SGK trang 34.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần II.2.
- Yêu cầu các nhóm xác định mẫu thuốc của mình thuộc dạng nào.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu mỗi nhóm xác định tên thuốc, dạng thuốc, nhóm độc, nơi sử dụng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi với nhau và chấm điểm lẫn nhau. Sau đó nộp lại cho giáo viên.
- Học sinh chia nhóm.
- Ba học sinh đọc to 3 nhóm độc.
- Nhóm quan sát và xác định.
- Học sinh lắng nghe.
- Một học sinh đọc to.
- Các nhóm xác định.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm xác định.
- Các nhóm thực hiện
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại:
 a. Phân biệt độ độc:
 - Nhóm độc 1: “Rất độc”, “Nguy hiểm” kèm theo đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.
 - Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn.
 - Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch rời, vạch màu xanh nước biển ở dưới nhãn.
 b. Tên thuốc:
 gồm: tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc, công dụng, cách sử dụng.Ngoài ra còn quy định về an toàn lao động.
 2. Quan sát một số dạng thuốc :
 - Thuốc bột thấm nước: ở dạng bột tơi, trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước.
 - Thuốc bột hòa tan trong nước: dạng bột, màu trắng hay trắng ngà, tan được trong nước.
 - Thuốc hạt: hạt nhỏ, cứng, trắng hay trắng ngà.
 - Thuốc sữa: dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa.
 - Thuốc nhũ dầu: dạng lỏng khi phân tán trong nước tạo hỗn hợp dạng sữa. 
III. THỰC HÀNH:
* Hoạt động 6: Đánh giá và dặn dò: 5’
- Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài để chuẩn bị ôn tập.
- Nhận xét tiết thực hành.	
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe 7 3 cot.doc