BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM
VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được vai trò quan trọng của rừng.
_ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2. kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 33,34,35 SGK phóng to.
_ Phiếu học tập.
Tiết 20 Ngày soạn : Tuần 20 Ngày giảng: GV:Nguyễn Thanh Thuận PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được vai trò quan trọng của rừng. _ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 2. kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 33,34,35 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 22. *phương pháp:Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức lớp: ( 1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( không có) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới. * Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng.(20’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt _ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát sChia HS thành 3 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Quan sát tranh vẽ cho biết vai trò của rừng và trồng rừng. sGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung? Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì? + Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? Rừng có vai trò như thế vậy bản thân em làm gì để bảo vệ rừng? _ Học sinh quan sát à Vai trò của rừng và trồng rừng là: + Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi. + Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy. + Hình c: Xuất khẩu. + Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình. + Hình e: Phục vụ nghiên cứu. + Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí. à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế.. à Sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp. -Ngăn chặn việc phá rừng -Hạn chế khai thác bừa bãi các loại thực vật quý hiếm -Tránh buôn bán các loài quý hiếm -Tuyên truyền rộng rãi cho mọi người cùng tham gia .1/ Vai trò của rừng và trồng rừng: _ Làm sạch môi trường không khí. _ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy. _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống. _ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí. * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.(15’) ØChia HS thành 3 nhóm thảo luận trả lời theo phiếu học tập: 1.Quan sát biểu đồ hình 35, em hãy nhận xét về tình hình diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc như thế nào? 2.Rừng bị phá hoại, suy giảm là do các nguyên nhân nào? 3.Em hãy nêu các tác hại của việc phá rừng? sGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung? ØGV nhận xét và nhấn mạnh: Hiện nay rừng ở nước ta đã bị tàn phá nghiêm trọng gây ra nhiều tác hại cho con người, vì thế nhiệm vụ của việc trồng rừng đặt ra là hết sức cấp bách. sEm hãy nhắc lại trồng rừng có vai trò như thế nào? sỨng với từng vai trò thì nhiệm vụ của trồng rừng được đặc ra như thế nào? sTrước tình hình rừng bị tàn phá nghiêm trọng thì nhiệm vụ của trồng rừng được đặt ra như thế nào? Giáo viên giải thích thêm: Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. + Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng? sỞ địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? 1.Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ bị giảm súc do rừng bị phá hoại trầm trọng. 2.Rừng bị phá hoại, suy giảm trầm trọng là do khai thá lâm sản tự do, bừa bãi, khai thác kiệt nhưng không trồng rừng thay thế, đốt rừng làm nương rẫy và lấy củi, phá rừng khai hoang và chăn nuôi. 3.Tác hại của việc phá rừng là: Các khí độc hại trong không khí tăng, mưa, bão, lũ lụt bất thường, nhiệt độ môi trường tăng, FNhư mục 1 F-Trồng rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất. -Trồng rừng đặc dụng. FToàn dân phải tích cực trồng cây gây rừng. Học sinh lắng nghe à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,. FỞ địa phương em, việc trồng cây ăn quả cũng góp phần trồng cây gây rừng, vì điều kiện đất đai tốt nên trồng cây ăn quả vừa đáp ứng được nhiệm vụ trồng rừng vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1. Tình hình rừng ở nước ta. Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có: _ Trồng rừng sản xuất. _ Trồng rừng phòng hộ. _ Trồng rừng đặc dụng. 4. Củng cố: ( 5 phút) _ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào? _ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng. * Lựa chọn những từ có sẵn điền vào những chổ trống thích hợp: a. Rừng sản xuất: b. Rừng phòng hộ: c. Rừng đặc trưng: Tên các vai trò: cung cấp lâm sản, phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học, thải oxi lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước, chắn gió, chắn cát di chuyển. Đáp án: a. Rừng sản xuất: cung cấp lâm sản. b. Rừng phòng hộ: chắn gió, chắn cát di chuyển, thải oxi, lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước. c. Rừng đặc trưng: phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học. 5/Dặn dò ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23. IV/Rút kinh nghiệm Tiết 21 Ngày soạn : Tuần 20 Ngày giảng: GV:Nguyễn Thanh Thuận BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng. _ Biết được kỹ thuật làm đất hoang. _ Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong việc lập vườn ươm cây rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to sơ đồ 5 SGK. _ Phóng to hình 36 SGK. 2. Học sinh: Xem trước bài 23. * Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức lớp: ( 1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất. _ Em cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới : (2 phút) Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua và nhiều ổ sâu, bệnh Do đó việc làm đất và gieo ươm là khâu kĩ thuật quan trọng trong khâu tạo ra giống, làm đất gieo ươm bao gồm việc chọn đất, xử lý cây hoang dại, cày bừa làm nhỏ đất, khử chua và diệt ổ sâu, bệnh, tạo nền đất gieo ươm. * Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt + Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây trồng? _Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 Và trả lời các câu hỏi: + Vườn ươm có ảnh hưởng như thế nào đến cây giống? + Khi lập vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu nào? + Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao? + Tại sao phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng? + Mặt đất bằng hay hơi dốc nhằm mục đích gì? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo sơ đồ 5 và giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. + Khi phân chia đất trong vườn ươm cần đảm bảo những điều kiện gì? + Theo em, xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu, bò phá hại? _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. à Vườn gieo ươm là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời : à Ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ sống và chất lượng của cây trồng. à Đảm bảo các yêu cầu: + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + pH từ 6 - 7. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. à Không, vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rể cây con khó phát triển. à Để giảm công và chi phí. à Để cây con phát triển tốt. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh lắng nghe. à Cần phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất. à Có thể trồng xen dày kín nhiều cây phân xanh, cây dứa dại, cũng có thể đào hào rộng hoặc có thể làm hàng rào hay rào kẽm gai _ Học sinh ghi bài. I. Lập vườn gieo ươm cây rừng. 1.Điều kiện lập vườn gieo ươm. _ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. _ Ph từ 6 - 7. _ Mặt đất bằng hay dốc. _ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm: Tùy theo địa hình và yêu cầu sản xuất, việc phân chia đất vườn ươm phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất. Dùng các biện pháp để ngăn chặn sự phá hại của trâu, bò. * Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây trồng. + Sau khi chọn địa điểm, rào xung quanh xong, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo trồng hạt được? _ Giáo viên giải thích quy trình kỹ thuật làm đất tơi xốp và dọn cây hoang dại. + Nếu đất chua phải làm gì? + Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Yêu cầu học sinh vẽ quy trình Giáo viên treo hình 36, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2. + Khi lên luống phải có kích thước như thế nào? + Khi lên luống thì người ta bón lót hay bón thúc và thường bón những loại phân nào? + Thường chọn hướng luống ra sao? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 36b và cho biết: + Hình dạng, kích cỡ bầu như thế nào? + Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì? + Ngoài ra em có biết vỏ bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác không? + Ruột bầu thường chứa gì? + Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? _ Giáo viên bổ sung. _ Tiểu kết, ghi bảng. trừ sâu, bệnh để diệt ổ à Thực hiện những công việc sau: + Dọn vệ sinh khu đất. + Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại. + Đập và san phẳng đất. + Đất tơi xốp. _ Học sinh lắng nghe. à Đất chua ta phải khử chua bằng vôi bột. à Phải dùng thuốc phòng sâu, bệnh. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: à Có 2 cách : lên luống đất và bầu đất. _ Học sinh đọc thông tin. à Kích thước luống: + Chiều dài: 10 à 15m. + Chiều rộng: 0,8 à 1m. + Khoảng cách giữa 2 luống: 0,5m. + Dày: 0,15 à 0,2m. à Thường bón lót: bón hổn hợp phân hửu cơ và phân vô cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4-5 kg/m2 với supe lân từ 40-100g/m2. à Theo hướng bắc- nam để cây con nhận được đủ ánh sáng. _ Học sinh quan sát và cho biết: à Tròn, dài 11-15cm, ngang: 8-10cm hoặc 6cm. à Vỏ bầu có hình ống hở 2 đầu, làm bằng ni lông sẫm màu. à Học sinh cho một số ví dụ à Từ 80- 89% đất tơi xốp với 10 % phân hửu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% phân supe lân. à Phân bón và đất trồng không bị rữa trôi nên cây con luôn đủ thức ăn, khi đem trồng không tổn thương bộ rễ, cây mầm có tỉ lệ sống và phát triển nhanh.. _ Học sinh ghi bài. II. Làm đất gieo ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ thuật sau: Đất hoang à dọn cây hoang dại ( dọn vệ sinh)à cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hạià đập và san phẳng đấtà đất tơi xốp. 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: a. Luống đất: _ Kích thước luống: + Dài: 10-15m. + Rộng: 0,8-1m. + Khoảng cách: 0,5m. + Dày: 0,15-0,2m. _ Phân bón lót: bón hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. Hướng luống b) Bầu đất: _ Vỏ bầu có hình ống, hở 2 đầu, làm bằng nilông sẫm màu. _ Ruột bầu chứa từ 80 đến 89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% phân supe lân. 4. Củng cố: (5 phút) _ Lập vườn ươm cần đảm bảo các yêu cầu gì và cách chia đất trong vườn ươm như thế nào? _ Quy trình làm đất gieo ươm cây rừng? _ Các công việc đêû tạo nền đất? Ghép số thứ tự ø các câu từ 1-4 với các câu từ a-h cho phù hợp. 1-4 a-h 1. Điều kiện lập vườn ươm 2. Quy trình lập đất vườn ươm 3. Luống đất 4. Đất bầu a) Đất cát phù sa hay thịt nhẹ b) Dọn cây hoang dại c) Gần 90% đất tơi xốp, 10% phân hữu cơ ủ hoai, 1-2% super lân d) Độ PH của đất từ 6 đến 7. e) Kích thước: dài 10-15m, cao 0,15-0,2m, rộng 0,8-1m f) Gần nguồn nước tưới. g) Theo hướng B-N để cây con nhận đủ ánh sáng. h) Cày, bừa, sang phẳng. Đáp án: 1 – a, d, f 2 – b, h 3 – e, g 4 - c 5/Dặn dò (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước bài 24. IV/Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: