Giáo án Công nghệ 7 tuần 31 - Trường THCS Hồng Phong

Giáo án Công nghệ 7 tuần 31 - Trường THCS Hồng Phong

Tuần 31

Tiết 43

Bài 40 : SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI

A – Mục tiêu.

+ Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi.

- Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.

+ Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, có thể lên đựợc khẩu phần ăn và sản xuất thức ăn cho vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng phát triển tốt.

+ Giáo dục HS yêu lao động, chăn nuôi, tiết kiệm thức ăn, vật liệu, chi phí.

 

doc 5 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1093Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 31 - Trường THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tuần 31
Tiết 43
Bài 40 : SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI 
A – Mục tiêu. 
+ Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi. 
- Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 
+ Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, có thể lên đựợc khẩu phần ăn và sản xuất thức ăn cho vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng phát triển tốt. 
+ Giáo dục HS yêu lao động, chăn nuôi, tiết kiệm thức ăn, vật liệu, chi phí.
B – ĐDDH. 
Giáo trình chăn nuôi, SGK, SGV
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra bài cũ
+ Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn ? 
+ Các phương pháp dự trữ và chế biến thức ăn ? 
 3 + Bài mới 
Giới thiệu bài : 
Để giúp vật nuôi mau lớn thì chúng ta phải có loại thức ăn hợp lí, việc sản xuất thức ăn sẽ giúp cho việc đảm bảo nhu cầu thức ăn cảu vật nuôi, từ đó giúp vật nuôi đủ chất dinh dưỡng cho sinh trưởng và phát triển cho sản phẩm. 
 HĐ 1- Phân loại thức ăn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 
+ Nêu một số loại thức ăn trong chăn nuôi ? 
+ Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức ăn thành những loại nào ? 
+ Dựa vào tiêu chí nào để phân loại thức ăn này ? 
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo mẫu bảng SGK tr 107.
+ Dựa vào những chỉ tiêu này em hãy xếp loại thức ăn trong bảng SGK thuộc loại nào ? 
- HS nghiên cứu SGK.
+ Thức ăn : ngô, khoai, sắn, cá, ốc, chuột,
- HS nghiên cứu độc lập đưa ra câu trả lời.
+ Thức ăn chia làm 3 loại : 
- Thức ăn giàu prôtêin
- Thức ăn giàu gluxít
- Thức ăn thô.
+ Dựa vào tỉ lệ % chất đó trong thức ăn : hàm lượng prôtêin > 14% thì thuộc laọi giàu prôtêin, hàm lượng gluxít > 50% thì thuộc loại giàu gluxít, hàm lượng xơ > 30% thì thuộc loại thức ăn thô.
- HS làm bài tập, đại diện nhóm báo cáo, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
+ Bột cá, đậu tương, khô dầu lạc thuộc loại thức ăn giàu protêin, ngô giàu gluxít, rơm lúa giàu chất thô.
 KL1 : Dựa vào thành phần dinh dưỡng trong thức ăn
 mà chia thức ăn vật nuôi thành 3 loại : 
 + Thức ăn giàu prôtêin.
 + Thức ăn giàu gluxít.
 + Thức ăn thô.
 HĐ 2- Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtít.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK qua quan sát các hình.
+ Kể một số thức ăn giàu prôtêin? Mô tả phương pháp sản xuất ra loại thức ăn đó ? 
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK tr 108
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, HS nhóm káhc nhận xét,
+ Bột cá, bột thịt, khô dầu dừa, giun đất, đậu tương. 
-Nuôi và khai thác nhiều sản phảm thuỷ sản, nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đát, nhộng tằm.
 KL2 : Để tạo ra nguồn thức ăn giàu prôtêin
 cho vật nuôi cần tăng cường sản xuất chăn nuôi, 
 trồng trọt (đậu, lạc,..), tận dụng nguồn thức ăn 
 dư thừa của xuất khẩu sản phẩm thuỷ sản, 
 HĐ 3- Một số phương pháp sản xuất thức ăn 
 giầu gluxít và thức ăn thô xanh.
+ Kể một số thức ăn giàu gluxít và chất xơ ? 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập SGK tr 109.
- HS kể : 
+ Ngô, khoai, sắn, cám, rơm lúa, thân ngô, cỏ, lá,
- HS hoàn thiện bài tập SGK theo mẫu bảng. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
+ Đáp án : Thức ăn giàu gluxít là các ý : a, d.
Thức ăn giàu chất thô là các ý : b, c.
 KL3 : Tăng cường trồng trọt, luân canh, tăng vụ nhiều 
 loại cây trồng, tận dụng các sản phẩm phụ sau
 thu hoạch nông sản để cung cấp thức ăn giàu gluxít
 và chất thô cho vật nuôi.
 Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 4 + Củng cố - KTĐG 
+ Mô hình VAC, RVAC, có vai trò gì đối với sản xuất thức ăn vật nuôi ? 
 5 + HDVN
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
- Đọc trước bài ; Chế biến thức ăn học đậu bằng nhiệt. 
- Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu thức hành : Xoong (nồi), bếp, đậu hạt,..
------------------------------------------------
Ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 44
Bài 42 : THỰC HÀNH 
CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT
A – Mục tiêu. 
+ Biết được phương pháp chế biến bằng nhiệt đối với các loại thức ăn hạt cây họ đậu để sử dụng cho vật nuôi. 
+ Giúp HS có tính cẩn thận trong công việc và nhận thức tầm quan trọng của các phương pháp chế biến thức ăn. 
+ Biết ứng dụng vào thức tế chăn nuôi, có ý thức tiết kiệm nguyên liệu thức ăn, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học. 
B – ĐDDH. 
- Nguyên liệu : đậu tương, đậu mèo sống,
- Dụng cụ : Chảo gang hoặc nồi hấp.
- Bếp dầu, bếp ga, bếp cồn,..
- Rổ, rá, dụng cụ nghiền nhỏ, dụng cụ khuấy đảo, khay men,
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra bài cũ (0)
 3 + Bài mới 
 HĐ 1- Giới thiệu dụng cụ, nguyên liệu thực hành.
- GV giới thiệu nguyên liệu và dụng cụ thực hành : 
+ Nguyên liệu : Hạt đậu tương, hạt của một số cây họ đậu (đậu mèo, đậu xanh)
+ Dụng cụ : rổ, rá, dụng cụ khuấy đảo, nồi (xoong), chảo, bếp.
- GV kiểm tra dụng cụ và nguyên liệu HS mang đi. 
- HS kiểm lại nguyên liệu và dụng cụ của nhóm mình.
 HĐ 2- Quy trình thực hành.
+ Vì sao cần xử lí các loại hạt họ đậu ? 
1* Rang hạt đậu tương.
- GV nêu trình tự từng bước rang hạt.
Bước 1. Làm sạch đậu (loại bỏ vỏ quả, rác, sạn sỏi)
Bước 2. Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp.
Bước 3. Khi hạt chín vàng, có mùi thơm, tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ
2*. Hấp đậu tương.
Bước 1. Làm sạch vỏ ngâm cho hạt đậu no nước. (HS đã ngâm từ nhà)
Bước 2. Vớt ra rổ.
Bước 3. Hấp chín đậu trong hơi nước. Hạt đậu chín tới, nguyên hạt, không bị nát là được. 
3*. Nấu, luộc hạt đậu. 
Bước1. Làm sạch vỏ.
Bước 2. Luộc kĩ hạt. Khi sôi mở vung.
Bước 3. Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc. Hạt đậu chín kĩ, bở là dùng được, cho vật nuôi ăn cùng với thức ăn khác. 
+ Vì chúng chứa nhiều độc tố. 
- HS ghi nhận từng qui trình thực hiện. 
 HĐ 3- Học sinh tiến hành thực hành.
- GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thực hành xử lí các loại hạt họ đậu bằng nhiệt.
GV cho các nhóm HS làm các kiểu xử lí hạt đậu (nhóm 1 hấp đạu, nhóm 2 rang đậu, nhóm 3 luộc đậu)
- GV theo dõi, nhắc nhở HS thao tác an toàn, cẩn thận, tránh bỏng, ngã,
- Các nhóm HS thực hiện làm tại lớp.
 4 + Củng cố - KTĐG 
+ Tác dụng của các phương pháp xử lí hạt đậu ?
(làm giảm độc tố có trong thức ăn và tạo cho vật nuôi thích ăn, khi đó chúng sẽ ăn nhiều hơn, cho năng suất cao hơn).
 5 + HDVN
- Về nhà làm bài thu hoạch.
Chuẩn bị bài ; Thực hành - chế biến thức ăn giàu gluxits bằng men.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 7.doc