Tuần 34
Tiết 49
ÔN TẬP
A – Mục tiêu.
+ Củng cố và hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học ở học kì II :
- Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây trồng.
- Khai thác và bảo vệ rừng.
- Vai trò của chăn nuôi, thức ăn vật nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, kĩ năng vận dụng vào thực tế.
+ Giáo dục HS sinh yêu thích môn học, thích chăn nuôi và lao động giúp gia đình trong chăn nuôi, trồng trọt.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi động thực vật.
Ngày 21 tháng 4 năm 2009 Tuần 34 Tiết 49 ÔN TẬP A – Mục tiêu. + Củng cố và hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học ở học kì II : - Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây trồng. - Khai thác và bảo vệ rừng. - Vai trò của chăn nuôi, thức ăn vật nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi gia súc, gia cầm. + Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, kĩ năng vận dụng vào thực tế. + Giáo dục HS sinh yêu thích môn học, thích chăn nuôi và lao động giúp gia đình trong chăn nuôi, trồng trọt. - Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi động thực vật. B – ĐDDH. Bảng phụ. C - Hoạt động dạy học. 1+ Ổn định tổ chức. 2 + Kiểm tra bài cũ (Xen kẽ trong giờ ôn) 3 + Bài mới – Ôn tập - GV đưa các câu hỏi ôn tập theo hệ thống kiến thức lên bảng phụ. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (mỗi nhóm 2 câu) hoàn thiện, Các thành viên thảo luận trong nhóm của mình để thống nhất đưa ra câu trả lời. + Thế nào là luân canh, xen vụ ? Ý nghĩa của việc luân canh, xen vụ ? + Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng ? Cách chọn đất, làm đất gieo ươm cây rừng ? + Ý nghĩa của việc khoanh nuôi rừng ? Có những cách khai thác rừng nào ? Cách nào hiệu quả hơn ? Vì sao ? + Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ? Ý nghĩa việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? Thức ăn chăn nuôi giàu prôtêin thường được chế biến từ đâu ? + Nêu cách chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt và thức ăn giàu gluxít bằng men cho động vật nuôi ? + Để vật nuôi cho năng suất cao người chăn nuôi phải chú trọng những vấn đề gì ? - Sau 10 phút, GV cho HS các nhóm khác tìm hiểu tiếp những câu còn lại. - Sau 8 phút, GV gọi từng nhóm HS báo cáo. GV cho HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi được giao. - Các nhóm tìm hiểu tiếp các câu còn lại. - HS báo cáo, HS khác bổ sung, rút ra kết luận. 4 + Củng cố - KTĐG - GV nhận xét kết quả tiết ôn tập. 5 + HDVN - Tự ôn tập thêm ở nhà, tiết sau kiểm tra học kì II. ------------------------------------------------------------ Ngày 21 tháng 4 năm 2009 Tiết 50 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Thời gian 45’) A – Mục tiêu. + Đánh giá trình độ nhận thức và kết quả học tập của học sinh. + Rèn kĩ năng, thao tác khi làm bài kiểm tra. + Giáo dục tư cách đạo đức HS trong giờ kiểm tra. B – ĐDDH. Đề bài photo đến từng HS. Đáp án, biểu điểm đầy đủ, chính xác. C - Hoạt động dạy học. 1+ Ổn định tổ chức. 2 + Kiểm tra - Đề bài MÃ ĐỀ CÔNG NGHỆ7-045- 2301-1952-1219- 8 ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài 45 phút Câu I, (3đ). Hãy kể một số vườn, rừng Quốc gia ở nước ta và cho biết vị trí khu vực vườn, rừng đó thuốc miền, tỉnh nào (ít nhất 3 vườn, rừng Quốc gia thuộc 3 miền Bắc, Trung, Nam) ? Ý nghĩa của việc lập những khu khoanh nuôi này ? Câu II, (3đ). Hãy cho biết các bước trong qui trình dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu gluxít ? Ý nghĩa của việc chế biến này ? Câu III, (4đ) Tầm quan trọng của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi ? Điểm cần chú ý trong khi xây dựng chuồng nuôi ? MÃ ĐỀ CÔNG NGHỆ7-045- 2301-1952-1219- 8 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài 45 phút Câu I, (3đ). - Học sinh kể được ít nhất 3 vùng vườn rừng Quốc gia ở ba miền cùng với vị trí địa lí của chúng . (1 đ) - Ý nghĩa của những khu vực khoanh nuôi : (2 đ) + Bảo tồn được sinh vật, tránh tuyệt chủng, cạn kiệt đặc biệt là những sinh vật quí hiếm. + Giữ môi trường cân bằng sinh thái, duy trì ổn định các loài sinh vật. Câu II, (3đ). - Trình tự từng bước trong qui trình : Qui trình đúng được (2đ) a - Cân thức ăn và men rượu. b- Giã nhỏ men rượu. c- Trộn đều men rượu với thức ăn bột. d - Trộn nước sạch với hỗn hợp thức ăn + men rượu. e - Ủ kín cho lên men rượu từ 20h –24h. g - Kiểm tra và lấy thức ăn cho vật nuôi. - Ý nghĩa : Giúp vật nuôi ăn ngon hơn, dễ hấp thụ, tiêu hoá nhanh hơn, động vật nuôi nhanh lớn. (1,0đ) Câu III ,(4,0đ) + Tầm quan trọng của chuồng nuôi : (2,0đ) - Giúp cho vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo điều kiện thích hợp cho vật nuôi phát triển. - Hạn chế được lây lan mầm bệnh. - Giúp quản lí tốt vật nuôi. - Góp phần nâng cao năng suất trong chăn nuôi. - Giúp thực hiện được qui trình chăn nuôi khoa học. + Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi : (1,0đ) - Ngăn ngừa dịch xảy ra. - Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. - Nâng cao năng suất chăn nuôi. + Điểm chú ý khi xây dựng chuồng nuôi : (1đ) - Chuồng làm quay mặt theo hướng Nam, Đông – Nam (tránh gió bấc, mát về mùa hè, ấm về mùa đông). - Cao ráo, thoáng mát, đủ ánh sáng. - Không có khí độc hại. MÃ ĐỀ CÔNG NGHỆ7-045- 2302-1952-1219- 9 ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài 45 phút Câu I, (3,0đ). Hãy cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? Có những cách nào chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt cho vật nuôi ? Câu II, (3,0đ). Hãy cho biết các bước trong qui trình dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu gluxít ? Ý nghĩa của việc chế biến này ? Câu III, (4,0đ) Tầm quan trọng của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi ? Điểm cần chú ý trong khi xây dựng chuồng nuôi ? MÃ ĐỀ CÔNG NGHỆ7-045- 2302-1952-1219- 9 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài 45 phút Đáp án - Biểu điểm Câu I, (3,0đ). + Mục đích của việc chế biến thức ăn : (1,5đ) - Làm tăng mùi, vị, tăng tính ngon miệng cho vật nuôi. - Giảm bớt khối lượng, giảm bớt độ thô cứng. - Khử bỏ chất độc hại. + Mục đích của dự trữ thức ăn : (0,5đ) - Giúp cho vật nuôi có đủ thức ăn trong những ngày, thời điểm, mùa khắc nghiệt. + Cách chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt : (1,0đ) - Hấp đậu, luộc đậu. - Rang đậu. Câu II, (3,0đ). - Trình tự từng bước trong qui trình : Qui trình đúng được (2,0đ) a - Cân thức ăn và men rượu. b- Giã nhỏ men rượu. c- Trộn đều men rượu với thức ăn bột. d - Trộn nước sạch với hỗn hợp thức ăn + men rượu. e - Ủ kín cho lên men rượu từ 20h –24h. g - Kiểm tra và lấy thức ăn cho vật nuôi. - Ý nghĩa : Giúp vật nuôi ăn ngon hơn, dễ hấp thụ, tiêu hoá nhanh hơn, động vật nuôi nhanh lớn. (1,0đ) Câu III ,(4,0đ) + Tầm quan trọng của chuồng nuôi : (2,0đ) - Giúp cho vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo điều kiện thích hợp cho vật nuôi phát triển. - Hạn chế được lây lan mầm bệnh. - Giúp quản lí tốt vật nuôi. - Góp phần nâng cao năng suất trong chăn nuôi. - Giúp thực hiện được qui trình chăn nuôi khoa học. + Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi : (1,0đ) - Ngăn ngừa dịch xảy ra. - Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. - Nâng cao năng suất chăn nuôi. + Điểm chú ý khi xây dựng chuồng nuôi : (1,0đ) - Chuồng làm quay mặt theo hướng Nam, Đông – Nam (tránh gió bấc, mát về mùa hè, ấm về mùa đông). - Cao ráo, thoáng mát, đủ ánh sáng. - Không có khí độc hại. 3 + Củng cố - KTĐG - Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra. 4 + HDVN - Về nhà tự ôn lại kiến thức đã học, tập áp dụng kiến thức đã học vào chăn nuôi, trồng trọt.
Tài liệu đính kèm: