Giáo án Công nghệ 7 - Tuần 7 - Võ Thị Kiều Loan

doc 8 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Tuần 7 - Võ Thị Kiều Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Tiết 13. Tuần 7
 Bài 14. Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC
 VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức:
 - Nhận biết được một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.
* Kĩ năng: 
 - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao 
bì.
 - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở 
nhãn trên bao bì.
* Thái độ:
 - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc, nghiên cứu SGK, thực hiện các lệnh SGK
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Tóm tắt bài, xử lý các thông tin liên quan, 
trả lời các câu hỏi thực tế liên quan đến bài học
 - Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận nhóm, trình bày kết quả.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, hạt, sữa. Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ 
độc của thuốc. (Nếu có)
 - HS: Xem trước bài 14.
III. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
? Nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh?
? Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (1 phút)
 Người ta thường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại bằng cách phun trên lá, rải 
vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốc hóa học đó và 
nhãn thuốc trước khi sử dụng? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay.
* HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
 Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV
Kiến thức thứ nhất: TÌM HIỂU VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẦN THIẾT( 10 phút)
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được các vật liệu dụng cụ cần thiết
- Yêu cầu học sinh đọc to - Học sinh đọc to. I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG 
phần I SGK . CỤ CẦN THIẾT:
- Giáo viên đưa ra một số - Học sinh quan sát và lắng - Các mẫu thuốc: dạng bột, 
mẫu và giới thiệu cho học nghe giáo viên giới thiệu. bột không thấm nước, dạng 
sinh. hạt và sữa.
 - Một số nhãn thuốc của 3 
 nhóm độc.
Kiến thức thứ hai: TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HÀNH (20 phút)
Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được quy trình thực hành và thực hiện.
- Giáo viên phân chia nhóm - Học sinh chia nhóm. II. QUY TRÌNH THỰC 
thực hành. HÀNH:
- Yêu cầu 3 học sinh đọc - Ba học sinh đọc to 3 nhóm 1. Nhận biết nhãn hiệu 
nhóm độc 1, 2, 3. độc. thuốc trừ sâu, bệnh hại:
- Qua 3 hình SGK yêu cầu - Nhóm quan sát và xác định a. Phân biệt độ độc:
các nhóm phân biệt mẫu - Nhóm độc 1: “Rất 
đang cầm trên tay thuốc độc”, “Nguy hiểm” kèm theo 
nhóm nào - Học sinh lắng nghe đầu lâu xương chéo trong 
 hình vuông đặt lệch, hình 
- Yêu cầu mỗi nhóm xác tượng màu đen trên nền 
định tên thuốc, nhóm độc, trắng. Có vạch màu đỏ dưới 
nơi sử dụng. cùng nhãn.
- Yêu cầu học sinh thảo - Nhóm độc 2: “Độc 
luận nhóm, trao đổi với III. THỰC HÀNH: cao” kèm theo chữ thập màu 
nhau và chấm điểm lẫn Họ, tên lớp đen trong hình vuông đặt 
nhau. Sau đó nộp lại cho msố lệch, hình tượng màu đen 
giáo viên. trên nền trắng. Có vạch màu 
 Kết quả quan sát
 vàng ở dưới cùng nhãn.
 n/x qua n/x qua n/xt - Nhóm độc 3: “Cẩn 
 nhãn thuốc thận” kèm theo hình vuông 
 đặt lệch có vạch rời, vạch 
 1
 màu xanh nước biển ở dưới 
 2 nhãn.
 b. Tên thuốc:
 Gồm: tên sản phẩm, hàm 
 lượng chất tác dụng, dạng 
 thuốc, công dụng, cách sử 
 dụng .Ngoài ra còn quy 
 định về an toàn lao động.
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN *HĐ3: Hoạt động luyện tập. (3 phút)
Thảo luận nhóm viết bài thu hoạch
*HĐ4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (3 phút)
-Một số dạng thuốc: Dạng bột, dạng bột hòa tan, thuốc hạt, thuốc sữa, thuốc nhũ dầu.
- Tích hợp: Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường không vứt chai thuốc trừ sâu đã sử 
dụng ra môi trường.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài để chuẩn bị ôn tập.
- Nhận xét tiết thực hành
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (3 phút)
- Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Ngày soạn: 
Tiết 14. Tuần 7
 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
 TRONG TRỒNG TRỌT
 BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 *Kiến thức:
 _ Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt.
 _ Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất.
 _ Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
 *Kỹ năng:
 _ Rèn luyện kỹ năng:
 _ Quan sát, phân tích.
 _ Hoạt động nhóm.
 *Thái độ:
 Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc, nghiên cứu SGK, thực hiện các lệnh SGK
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Tóm tắt bài, xử lý các thông tin liên quan, 
trả lời các câu hỏi thực tế liên quan đến bài học
 - Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận nhóm, trình bày kết quả.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Hình 25, 26 SGK phóng to. (Nếu có)
 - HS: Đọc bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
* HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (1 phút)
 Để trồng cây đạt năng suất cao phụ thuộc nhiều vào công việc làm đất.
* HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
 Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV
Kiến thức thứ nhất: Tìm hiểu mục đích của việc làm đất (8 phút)
Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được các công việc làm đất
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN - Cho 1 học sinh đọc to phần I - 1 học sinh đọc to. I. Làm đất nhằm mục 
 SGK. đích gì?
 - Giáo viên nêu ví dụ: - Học sinh lắng nghe. Mục đích của việc làm 
 - Có 2 thửa ruộng , một thửa - Học sinh thảo luận nhóm đất là làm cho đất tơi xốp, 
 ruộng đã được cày bừa và và cử đại diện trả lời về tăng khả năng giữ nước, 
 thửa ruộng chưa cày bừa. ruộng được cày bừa thì: giữ chất dinh dưỡng, đồng 
 Giáo viên yêu cầu học sinh Cỏ dại không phát triển thời còn diệt được cỏ dại 
 thảo luận nhóm để trả lời các mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, và mầm mống sâu bệnh, 
 câu hỏi sau: bệnh bị tiêu diệt, tạo điều tạo điều kiện cho cây 
 + Hãy so sánh giữa 2 thửa kiện cho cây sinh trưởng, trồng sinh trưởng, phát 
 ruộng đó về: phát triển tốt hơn ruộng triển tốt.
 + Tình hình cỏ dại. chưa cày bừa.
• Tình trạng đất. Làm đất có tác dụng làm 
• Sâu, bệnh.
 cho đất tơi xốp, tăng khả 
• Mức độ phát triển.
 năng giữ nước, chất dinh 
 - Hãy cho biết làm đất nhằm 
 mục đích gì? dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ 
 dại và mầm sống sâu, bệnh, 
 tạo điều kiện cho cây sinh 
 trưởng, phát triển tốt
 Kiến thức thứ hai: Tìm hiểu các công việc làm đất (13 phút)
 Mục đích: Hs biết được các công việc làm đất
 - Công việc làm đất bao gồm - Học sinh trả lời: II. Các công việc làm 
 những công việc gì? Bao gồm các công việc: đất:
 cày đất, bừa và đập đất, lên 1. Cày đất:
 luống. Là xáo trộn lớp đất mặt ở 
 - Cày đất có tác dụng gì? Làm đất tơi xốp, thoáng độ sâu từ 20 đến 30cm, 
 khí và vui lấp cỏ dại. làm cho đất tơi xốp, 
 - Quan sát hình 25 và cho biết Bằng các công cụ như: thoáng khí và vùi lấp cỏ 
 cày đất bằng những công cụ trâu, bò hay máy cày. dại.
 gì? 2. Bừa và đập đất:
 - Cày đất là làm gì? Và độ sâu Cày đất là xáo trộn lớp Để làm nhỏ đất, thu gom 
 như thế nào là thích hợp? đất mặt ở độ sâu từ 20 đến cỏ dại trong ruộng, trộn 
 30 cm. đều phân và san bằng mặt 
 - Giáo viên giảng thêm: - Học sinh lắng nghe. ruộng.
 Độ cày sâu phụ thuộc vào Để làm nhỏ đất, thu gom 
 từng loại đất, loại cây vd: cỏ dại trong ruộng, trộn đều 
 + Đất cát không cày sâu. phân và san bằng mặt ruộng.
 + Đất sét cày sâu dần. Bằng công cụ: trâu, bò, 
 + Đất bạc màu cày sâu dần do máy bừa hoặc dụng cụ đập. 
 tầng canh tác mỏng . Cần đảm bảo các yêu cầu: 
 TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN * Cày ải: Tiến hành khi đất phải bừa nhiều lần cho đất 
còn ẩm, sau đó đất được phơi nhó và nhuyễn.
khô. Khi tháo nước vào đất vỡ 
vụn nhanh.
* Cày dầm: Thường áp dụng 
ở nơi đất trũng, nước không 
tháo cạn được.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, - Học sinh ghi bài.
ghi bảng.
- Bừa và đập đất có tác dụng 
gì?
Giáo viên hỏi:
- Em hãy cho biết người ta 
bừa và đập đất bằng công cụ 
gì .Phải đảm bảo những yêu 
cầu kĩ thuật nào?
-Tiểu kết, ghi bảng.
- Lên luống có tác dụng gì? Để dễ chăm sóc, chống 3. Lên luống:
 ngập úng và tạo tầng đất dày Để dễ chăm sóc, chống 
 cho cây sinh trưởng, phát ngập úng và tạo tầng đất 
 triển. dày cho cây sinh trưởng, 
- Em cho biết lên luống Thường áp dụng như: phát triển.
thường áp dụng cho loại cây ngô, khoai, rau, đỗ, đậu, 
trồng nào?
- Giáo viên giảng giải: Được tiến hành theo quy 
 Tùy thuộc vào loại đất, loại - Học sinh lắng nghe. trình:
cây mà lên luống cao hay - Xác định hướng luống.
thấp. Vd như: - Xác định kích thước 
+ Đất cao lên luống thấp. luống.
+ Đất trũng lên luống cao. - Đánh rãnh, kéo đất tạo 
+ Khoai lang lên luống cao luống.
nhưng rau, đỗ lên luống thấp - Làm phẳng mặt luống.
hơn.
- Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời:
+ Khi lên luống tiến hành Theo quy trình sau:
theo quy trình nào? + Xác định hướng luống.
- Giáo viên giải thích các + Xác định kích thước 
bước lên luống theo quy trình. luống.
 + Đánh rãnh, kéo đất tạo 
 luống.
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN + Làm phẳng mặt luống.
 - Học sinh lắng nghe.
Kiến thức thứ ba: Bón phân lót (10 phút)
Mục đích: Hs biết được cách bón phân lót
- Yêu cầu học sinh đọc phần III. Bón phân lót:
III và trả lời các câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời: Sử dụng phân hữu cơ và 
+ Bón phân lót thường dùng Thường sử dụng phân phân lân theo quy trình 
những loại phân gì? hữu cơ và phân lân. sau:
+ Tiến hành bón lót theo quy Theo quy trình: - Rải phân lên mặt ruộng 
trình nào? + Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây.
 hay theo hàng, hốc cây. - Cày, bừa hay lấp đất để 
 + Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới.
 vùi phân xuống dưới.
- Giáo viên giảng thêm các - Học sinh lắng nghe.
bước trong quy trình.
+ Em hãy nêu cách bón lót Bón vãi và tập trung theo 
phổ biến mà em biết. hàng, hốc cây là phổ biến 
 nhất.
- Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh ghi bài.
*HĐ3: Hoạt động luyện tập. (2 phút)
- Em hãy nêu các công ciệc làm đất và tác dụng của từng công việc.
- Em hãy nêu quy trình bón phân lót.
*HĐ4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (3 phút)
- Cày ải là tiến hành cày khi đất còn ẩm, sau đó đất được phơi khô. Khi tháo nước vào, 
đất vỡ vụn nhanh.
- Cày dầm: thường áp dụng ở nơi đất trũng, nước không tháo cạn được.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
- Về nhà học bài
 - Trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 16
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (4 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Ở địa phương em đã tiến hành làm đất, bón phân lót cho cây bằng cách nào?
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Nhận xét Ngày...............tháng..............năm...............
 Kí duyệt
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................ Nguyễn Tiến Cử
............................................................
............................................................
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Công nghệ 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_7_tuan_7_vo_thi_kieu_loan.doc