Tiết: 1 ; Tuần: 1 CHƯƠNG: I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Kỹ năng: Nhận biết được một số bản vẽ đơn giản
- Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
Ngày soạn: 17/8/2011 Tiết: 1 ; Tuần: 1 Chương: I Bản vẽ các khối hình học Bài 1 Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: Nhận biết được một số bản vẽ đơn giản - Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 2) Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học . HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung: GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta thường gặp những loại bản vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề gì? HS: Trả lời GV: Bản vẽ cơ khí có liên quan đến sửa chữa lắp đặt những gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn giới thiệu, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp ráp. 3) Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1: GV giới thiệu bài học; HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? HS: Nghiện cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Nghiên cứu, trả lời 5' 10’ 20' 5' 3’ I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Là tài liệu kỹ thuật và được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất. - Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có sự thống nhất. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình. - Bản vẽ xây dựng: gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. - Bản vẽ cơ khí: Gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Tranh hình 1.1 và hình 1.2 II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Hình 1.3 ( SGK) - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 4. Củng cố và dặn dò. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
Tài liệu đính kèm: