I. Mục tiêu:
Học xong bài này hs phải:
- Nêu được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế quốc dân và đời sống con người, đặc biệt là tăng thu nhập trong gia đình
- Nêu được những đặc điểm đặc trưng của nghề trồng cây ăn quả ở nước ta
- Nêu được những nhu cầu cơ bản đối với người làm nghề trồng cây ăn quả
- Chi ra được xu hướng phát triển , của nghề trồng cây ăn quả và điều kiện để phát triển
- Có ý thức học hỏi để tham gia trồng cây ăn quả trong gia đình
- Có hứng thú trong học tập nghề trồng cây ăn quả là cơ sở để học tốt các bài học tiếp sau
II. Chuẩn bị:
NS:16/08/2010 Tiết : 1 ND:17/08/2010 Bài 1 : Giới Thiệu nghề trồng cây ăn quả I. Mục tiêu: Học xong bài này hs phải: Nêu được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế quốc dân và đời sống con người, đặc biệt là tăng thu nhập trong gia đình Nêu được những đặc điểm đặc trưng của nghề trồng cây ăn quả ở nước ta Nêu được những nhu cầu cơ bản đối với người làm nghề trồng cây ăn quả Chi ra được xu hướng phát triển , của nghề trồng cây ăn quả và điều kiện để phát triển Có ý thức học hỏi để tham gia trồng cây ăn quả trong gia đình Có hứng thú trong học tập nghề trồng cây ăn quả là cơ sở để học tốt các bài học tiếp sau II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc các tài liệu có liên quan Tranh :Hình phóng to - Học sinh : Đọc kĩ bài sgk , hình 1,2 và bảng 1 sgk III . Tiến trình tổ chức dạy học Ổn định :1’ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra: SGK + vỡ và đồ dùng học tập của hs Bài mới: Giới thiệu bài: Ngoài chất đường bột, đạm, chất béo thì sinh tố là loại chất không thế thiếu đối với con người. Những sinh tố có nhiều trong các loại quả. Làm thế nào để có được nhiều loại rau quả có chất lượng tốt? Đó chính là phải biến việc trồng cây ăn quả thành 1 nghề và ngày nay nghề trồng cây ăn quả thành 1 nghề trong ngành trồng trọt và đang có triển vọng tốt .Để hiểu biết những nét cơ bản của nghề trồng cây ăn quả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả” HĐ CỦA THẦY NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò vị trí của nghề trồng cây ăn quả -Giáo viên yêu cầu hs đọc phần thông tin sgk -GV treo tranh hình 1 phóng to yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi H:Quan sát hình vẽ và cho biết nghề trồng cây ăn quả có những vai trò gì đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống con người ? H: Em hãy kể tên các cây ăn quả quý ở nước ta mà em biết GV nhận xét học sinh trình bày và nhấn mạnh đến ý nghĩa quan trọng của nhu cầu bồi bổ sức khỏe cho con người bằng các loại quả GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề đối với người làm nghề trồng trọt cây ăn quả Gv:yêu cầu học sinh đọc thông tin phần II sgk và trả lời câu hỏi H: Nêu đối tượng lao động của nghề H:Nêu các công việc lao động của nghề trồng cây ăn quả ? H:Nêu các công cụ làm vườn mà em biết ? H: Nêu các điều kiện lao động . GV: Yêu cầu hs quan sát hình 2 sgk và kể tên 1 số quả ? -GV theo dõi nhận xét học sinh trình bày và yêu cầu tự rút ra kết luận Gv yêu cầu hs đọc phần 2 yêu cầu của nghề và trả lời câu hỏi H: Có những yêu cầu gì đối với người làm nghề trồng cây ăn quả H: Để đáp ứng được các yêu cầu của nghề nhiệm vụ của các em phải làm gì? -GV: yêu cầu hs rút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu về triển vọng của nghề Giáo viên yêu cầu hs đọc phần thông tin và quan sát bảng 1 SGK để trả lời câu hỏi H: Cho biết triển vọng của nghề trồng cây ăn quả trong thời gian tới? -GV nhận xét hs trả lời và tóm tắt: Cần xây dựng và cải tạo cây ăn quả theo hướng chuyên và thâm canh áp dụng tiến bộ KH kĩ thuật, xd chính sách phù hợp I. Vai trò vị trí của nghề trồng cây ăn quả : -Cung cấp quả người tiêu dùng -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến -Xuất khẩu II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1/ Đặc điểm của nghề : _Đối tượng lao động : Là những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao _Nội dung lao động :Nhân giống, gieo trồng , chăm sóc , thu hoạch, bảo quản ,chế biến _Điều kiện lao động : chịu tác động của các yếu tố (nóng ,lạnh ,hoá chất) _Sản phẩm :Là những quả tươi 2/Yêu cầu của nghề đối với người lao động _ Phải có tri thức khoa học sinh, hóa, kĩ thuật nông nghiệp _ Phải yêu nghề cần cù chịu khó, ham học hỏi, sáng tạo _ Phải có sức khỏe tốt III. Triển vọng của nghề: Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích, sẽ được phát triển mạnh trong tương lai. III. Hướng dẫn công việc ở nhà: - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 2: “Một số vấn đề chung về cây ăn quả: - Tìm hiểu trước nội dung bài để đến lớp tham gia thảo luận + Ở địa phương em những loại cây ăn quả nào đang được phát triển + Kĩ thuật chăm sóc như thế nào để có được nhiều quả, và chất lượng tốt NS:23/08/2010 Tiết : 2 ND:24/08/2010 Bài 2 : mét sè vÊn ®Ị chung vỊ c©y ¨n qu¶ I . Mục tiêu : Học xong bài này hs _ Biết được giá trị của trồng câuy ăn quả , đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả . _ Hiểu được các biện pháp kỉ thuật gieo trồng , chăm sóc cây , thu hoạch bảo quản , chế biến quả _ Có hứng thú học tập về trồng cây ăn quả II . Chuẩn bị : Giáo viên : _Nghiên cứu nội dung sgk ,sgv và các tài liệu có liên quan _Tranh: sơ đồ của rễ ,thân, hoa và quả ; Hình vẽ kích thước hố trồng cây ăn quả Học sinh: Đọc trước nội dung bài sgk ,chuẩn bị bài 2 ,hình 3 sgk III. Tiến trình tổ chức dạy học: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: 6’ Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế? Nêu các yêu cầu của nghề đối với người làm nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng Bài mới: Giới thiệu bài: Nghề trồng cây ăn quả có vai trò rất quan trọng. Vậy để tìm hiểu xem cây ăn quả cung cấp cho ta những giá trị nào? Chúng có những đặc điểm chung gì? Kĩ thuật trồng và chăm sóc ra sao? Thì hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài tiếp theo: Bài 2: “Một số vấn đề chung về cây ăn quả” HĐ CỦA THẦY NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu về giá trị của việc trồng cây ăn quả -GV: yêu cầu hs đọc phần thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - GV: gợi ý nêu câu hỏi H: Nêu giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả? H: Cho ví dụ minh họa về khả năng chữa 1 số bệnh của cây và một số bộ phận của cây ăn quả? H: Hãy kể tên các sản phẩm cây ăn quả cung cấp cho các nhà máy chế biến và xuất khẩu có giá trị kinh tế? H: Quả của những loại cây nào hiện nay có giá trị kinh tế cao? H: Hãy kế tác dụng của việc trồng cây đến môi trường sinh thái? GDMT: Ngoài các giá trị kinh tế Cây ăn quả còn có tác dụng lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái như: làm sạch không khí ,giảm tiếng ồn , làm rừng phòng hộ , hàng rào chắn gió , làm đẹp cảnh quan ,chống xói mòn , bảo vệ đất . . . . Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả - Giáo viên treo tranh: Hình vẽ về sơ đồ của rễ thân lá hoa quả của cây ăn quả yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi H: Cây ăn quả có đặc điểm chung như thế nào ở các bộ phận rễ thân, hoa quả và hạt - Gv cung cấp thêm: Rễ mọc ngang chú ý việc bón phân thúc H: Thân có tác dụng gì trong việc tạo trái cây ăn quả? H: Hoa có đặc điểm như thế nào? H: Quả và hạt có đặc điểm gì? - Giáo viên nhận xét các nhóm trả lời và yêu cầu hs tự rút ra kết luận Tìm hiểu về yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả: -GV: giới thiệu cho hs nắm được: cây ăn quả có nhiều loại nguồn gốc: nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới là do yếu tố khí hậu đất đai chi phối -GV: Yêu cầu hs đọc phần thông tin SGK H: Cho biết yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến cây ăn quả như thề nào? H: Độ ẩm và lượng mưa cần cho cây ăn quả là bao nhiêu? H: Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây như thế nào? H: Cây ăn quả cần những loại chất dinh dưỡng nào? Và chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với cây? H: Loại đất nào thích hợp cho việc trồng cây ăn quả? - Giáo viên: theo giỏi hs trả lời: - nhận xét và yêu cầu hs tự rút ra kết luận I. Giá trị của việc trồng cây ăn quả: - Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có giá trị - Làm thuốc chữa bệnh - Làm nguyên liệu chế biến bánh kẹo, nước uống, rượu, đóng hộp và còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao Giữ và cải thiện môi trường: điều hòa khí oxi , giảm tiếng ồn , lọc bụi, chóng xói mòn, bảo vệđất II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả 1. Đặc điểm thực vật - Rễ có hai loại: rễ mọc thẳng và rễ mọc ngang - Thân có tác dụng như giá đỡ cho cây - Hoa gồm có: hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính - Quả và hạt có nhiều loại 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ: tuỳ thuộc vào từng loại cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới - Độ ẩm: 80 à90% - Lượng mưa: 1000à2000mm/năm phân bố đều trong năm - Ánh sáng: đa số là cây ưa ánh sáng Chất dinh dưỡng: cần đủ N, P, K và các nguyên tố vi lượng khác - Đất trồng: đất đỏ và đất phù sa ven sông là thích hợp III. Tổng kết – đánh giá: GV: đặt câu hỏi để củng cố bài: a. Hãy nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả b. Nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả Gv: nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và học tập của HS IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: 2’ - Học bài chuẩn bị phần tiếp theo: III. Kỉ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả NS:30/08/2010 TiÕt :3 N D:31/08/2010 bài 2 : mét sè vÊn ®Ị chung vỊ c©y ¨n qu¶ I . Mục tiêu : Học xong bài này hs _ Biết được giá trị của trồng cây ăn quả , đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả . _ Hiểu được các biện pháp kỉ thuật gieo trồng , chăm sóc cây , thu hoạch bảo quản , chế biến quả _ Có hứng thú học tập về trồng cây ăn quả II . Chuẩn bị : Giáo viên : _Nghiên cứu nội dung sgk ,sgv và các tài liệu có liên quan _Tranh: sơ đồ c ... ành GV yêu cầu hs đọc phần thông tin I sgk H: Hãy nêu nguyên liệu và dụng cụ thực hành ? 3. Giáo viên hd kĩ thuật thực hiện thực hành GV nêu nhiêm vụ của mỗi nhóm phải thực hiện đó là +nắm vững quy trình làm xirô nói chung +vận dụng quy trình làm được 1 lọ nước xirô dâu xirô dâu sari . . .dùng trong sinh hoạt . GV cho hs đọc thông tin :quy trình Thực hành sgk H: Quy trình thực hành gồm mấy bước ? Nêu cách thực hiện từng bước ? GV theo dõi học sinh trình bày _GV thực hiện thao tác mẫu .Yêu cầu hs quan sát _GV tiến hành cho hs thực hành . . . -Mỗi tổ là 1 nhóm -Đại diện nhóm nhận dụng cụ -Hs đọc phần thông tin sgk TL: +Quả đường +Lọ thủy tinh HS đọc phần thông tin TL: gồm 3 bước Chọn quả chín ,tròn đều không bị giập nát , không bị sâu Rửa quả và lọ đựng quả : -Rửa sạch quả , tráng qua bằng nước tiệt trùng , vớt quả lên rổ sạch để ráo nước để nơi thoáng mát . -Rửa lọ bằng nước sạch , tráng qua bằng nước tiệt trùng , úp lọ để ráo nước . Xếp quả vào lọ -Xếp lớp quả vào lọ -Rắc lớp đường cho phủ kín quả -Tỉ lệ 1 kg quả :1,5 kg đường HS qs thao tác mẫu của giáo viên Học sinh thực hành I . Dụng cụ vật liệu : -Một số lại quả (táo ,sari. . .) đã rửa sạch để vào nước . -Đường trắng - Lọ thủy tinh sạch II . Quy trình thực hành : *Bước 1 : Lựa chọn quả -Chọn quả chín không bị dập nát -Loại bỏ quả xanh ,quả bị sâu *Bước 2 :Rửa quả và lọ đựng quả : -Rửa sạch quả , tráng qua bằng nước tiệt trùng , vớt quả lên rổ sạch để ráo nước để nơi thoáng mát . -Rửa lọ bằng nước sạch , tráng qua bằng nước tiệt trùng , úp lọ để ráo nước . *Bước 3 : Xếp quả vào lọ -Xếp lớp quả vào lọ -Rắc lớp đường cho phủ kín quả -Tỉ lệ 1 kg quả :1,5 kg đường 4. Tổng kết đánh giá : 6’ -Các nhóm báo cáo kết quả ; Các nhóm báo cáo kết quả . . . -Giáo viên nhận xét : sự chuẩn bị , tinh thần ý thức thực hành , kết quả thực hành của mỗi nhóm ,gv ghi điểm . Cho từng nhóm . 5. Hướng dẫn công việc ở nhà : 3’ -Tùy gia đình có loại quả nào tốt , sẽ tiếp tục làm tại nhà để lấy xirô sử dụng -Xem lại nội dung các bài thực hành đã học để chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết . RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: . . . . Câu 2: Có 2 phương pháp nhân giống cây ăn quả : (0,5đ) A .tách chồi , giâm , chiết , ghép . B . gieo hạt , giâm , chiết , ghép, . C .nuôi cấy mô tế bào ,chiết , ghép . D . tách chồi , giâm , nuôi cấy mô tế bào Câu 3 : Loại đất nào thích hợp cho việc trồng cây ăn quả ? (0,5đ) A .đất đồi B .đất cát C. đất phù sa D . đất sét Câu 4 : nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả ? (2đ) Giải thích vai trò của cây ăn quả trong việc điều hòa khí oxy . (1đ) Câu 5 : Ghép là gì ? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp ghép . (3đ) Trường THCS Cẩm Sơn Thứ ngày tháng năm Lớp : KIỂM TRA HỌC KÌ I Tên : Môn: Công nghệ 9 Thời gian :60 phút (không kể phát đề) Lời phê củathầy: Điểm : I . TỰ LUẬN( 3điểm ) thời gian làm bài 15 phút . Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ? (1đ ) . Thiếu Vitamin nào sau đây sẽ mắc bệnh khô mắt : a. Vitamin E ; b . Vitamin C ; c . Vitamin A ; d. Vitamin D . Thiếu vitamin nào sau đây sẽ mắc bệnh còi xương : a. Vitamin D ; b . Vitamin PP ; c . Vitamin C ; d. Vitamin B1 1.3 . Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần thiết đối với cơ thể : a. chất béo ; b . Nước ; c . Chất đường bột ; d . Chất đạm 1.4 . Chất đạm có trong các loại thực phẩm a. Thịt cá ; b . Rau củ ; c .Quả tươi ; d. Dầu ăn . Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm . . . . cho đủ nghĩa các câu sau ( 1 đ ) Bữa ăn sáng được coi là bữa ăn . . . . . . .. . . . trong ngày Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo , sẽ có thể mắc bệnh . . . . . . . . Hấp là phương pháp làm chín thực phẩm bằng . . . .. . . . . . . . . Chất béo có thể lấy được từ cả 2 nguồn động vật và . . . . . . . . .. . . . Câu 3 : Ghép cột A với cột B cho phù hợp (1 đ ) A B 1 .Dưới ánh sáng mặt trời a. chứa nhiều Vitamin C 2 . Nước cam b. Chứa nhiều chất đạm 3.Cà phê đen c . Có nhiều Vitamin D 4. Sữa đậu nành d . Có nhiều chất bột e. Có chất kích thích g. Chứa nhiều Vitamin B1 II . TỰ LUẬN : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -Môn : Công nghệ 6 ( đề 1 ) NỘI DUNG KIẾN THỨC KĨ NĂNG CẦN ĐẠT CÂU HỎI NHẬN BIẾT CÂU HỎI THÔNG HIỂU CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO TN TL TN TL TN TL TN TL TỔNG SỐ CÂU TỔNG SỐ ĐIỂM TỈ LỆ % TRẮC NGHIỆM 30% TỰ LUẬN 70% HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ¿ NỘI DUNG CẦN ĐẠT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: . . . . RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: . . . . C. Bài tập trắc nghiệm :Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng . +Một bữa ăn hợp lí là : Chỉ cần 2 bữa trưa và tối Aên nhiều thức ăn giàu chất béo Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể Dùng nhiều thực phẩm cùng loại trong một bữa ăn +Bố trí bữa ăn hợp lí trong ngày A. Sáng- tối B. Sáng – trưa – tối C. sáng - trưa – Chiều D. Trưa – tối Thảo luận: è K ]] MT : GV B:Lệnh FL : H?: H? : H?: H?: H ?: H? :IK X:Hs nghe GV B: Tóm lạiC:F L? : :-c call me - New! :)] on the phone - New! ~X( at wits' end - New! :-h wave - New! :-t time out - New! 8-> daydreaming - New! I-| sleepy 8-| rolling eyes L-) loser :-& sick :-$ don't tell anyone [-( not talking :O) clown 8-} silly <:-P party (:| yawn =P~ drooling :-? thinking #-o d'oh =D> applause :-SS nailbiting @-) hypnotized :^o liar :-w waiting :-< sigh >:P phbbbbt <):) cowboy $-) money eyes :-" whistling b-( feeling beat up :)>- peace sign [-X shame on you \:D/ dancing >:/ bring it on ;)) hee hee :-@ chatterbox ^:)^ not worthy :-j oh go on (*) star o-> hiro o=> billy o-+ april (%) (%) yin yang :-?? I don't know - New! %-( not listening - New! :@) pig 3:-O cow :(|) monkey ~:> chicken @};- rose %%- good luck **== flag (~~) pumpkin ~O) coffee *-:) idea 8-X skull =:) bug >-) alien :-L frustrated [-O< praying :) happy :( sad ;) winking :D big grin ;;) batting eyelashes >:D< big hug :-/ confused :x love struck :"> blushing :P tongue :-* kiss =(( broken heart :-O surprise X( angry :> smug B-) cool :-S worried #:-S whew! >:) devil :(( crying :)) laughing :| straight face /:) raised eyebrow =)) rolling on the floor O:) angel :-B nerd =; talk to the hand Tuần : NS: Tiết : ND: I . M ục tiêu : -Thông qua tiết ôn tập hs nhớ nội dung đã học trong chương IV -Nắm vững kiến thức và kĩ năng thu chi -Vận dụng một số một kiến thức vào thực tế cuộc sống . II. Chuẩn bị : -Gv :Nghiêng cứu sgk ,sgv lựa chọn những vấn đề trọng tâm của chương . Lên kế hoạch ôn tập Chuẩn bị hệ thống câu hỏi -Hs :Xem lại nội dung các bài đã học trong chương IV III . Tiến trình tổ chức dạy học : 1 .ổn định : 1’ 2 .KTBC : 3 .Bài mới : Nội dung ôn tập . -Gv phân công hs ôn tập : Mỗi tổ gồm 4hs được phân công 2 câu tương ứng với số thứ tự trong chương . -Gv gợi ý cách trả lới câu hỏi cho lớp và yêu cầu hs thảo luận theo nhóm . -HS cử thư ký và nhóm trưởng . - Hs thảo luận :Các ý kiến được thư kí ghi lại ,đại diện nhóm trình bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ¿ NỘI DUNG CẦN ĐẠT -Gv đặt câu hỏi yc hs thảo luận nhónhóm đại diện nhóm trình bày : H :Thu nhập của gia đình là gì ? H .Có mấy hình thức thu nhập ? H :Em làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình ? H :Chi tiêu trong gia đình là gì ? H :Trong gia đình có những khoảng chi nào ? H :Em làm gì để giúp cân đối thu chi trong gia đình ? GV :Theo dõi các nhóm trình bày – nhận xét GV : Tiếp tục cho làm một số bài tập +Dạng 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm +Dạng 2 : Nối nội dung ở cột A với nội dụng cột B + Dạng 3 : . Tính tổng thu nhập của gia đình . Tính thu chi trong gia đình GV : Cho hs làm bài tập : mỗi dạng 2,3 bài tập tuỳ theo thời gian – Sau đó giáo viên sửa sai cho học sinh -Thảo luận –đại diện nhóm trình bày –các nhóm khác nhận xét bổ sung TL :Là tổng các khoảng thu bằng tiền và bằng hiện vật TL :Có hai hình thức thu nhập . TL :tiết kịệm, chi tiêu hợp lí TL :Là các khoảng chi phí thoả mảng nhu cầu về vật chất và tinh thần từ nguồn thu nhập . TL :Chi cho nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần . TL :Biết chi tiêu hợp lí và có biện pháp thu chi cân đối Hs làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên 45’ 40’ LÍ THUYẾT : -Là tổng các khoảng thu bằng tiền và bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gđ tạo ra . -Có hai hình thức thu nhập : Bằng tiền và bằng hiện vật . -Là phải biết tiết kiệm và chi tiêu hợp lí . -Chi tiêu trong gia đình :Là các khoảng chi phí để thoả mảng các nhu câu của con người về vật chất và tinh thần . -Có hai khoảng chi :Chi cho nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần - Cân đôí thu chi trong gia đình : là phải biết chi tiêu hợp lí và phải có biện pháp cân đối thu chi B .BÀI TẬP : +Dạng 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm +Dạng 2 : Nối nội dung ở cột A với nội dụng cột B + Dạng 3 : . Tính tổng thu nhập của gia đình . Tính thu chi trong gia đình 4 . Tổng kết đánh giá dặn dò : 4’ GV gọi hs nhắc lại trọng tâm của từng bài (Nếu còn ít thời gian thì gọi 1,2 hs ) GV nhận xét đánh giá tiết ôn tập Nhắc nhở học sinh học toàn bộ chương III và IV để chuẩn bị kiểm tra HKII * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: