I. Mục tiêu
1. Năng lực: - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này
2. Phẩm chất: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II. Thiết bị và học liệu: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng rừng, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập.
- HS : Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.
- HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động mở đầu: 5’
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
- Phương thức: Hđ cá nhân.
- Sản phẩm: Trình bày miệng.
- Kiểm tra, đánh giá: Hs đánh giá. Gv đánh giá.
- Tiến trình:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
? Vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng.
HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ.
Ngày soạn: 15/01/22 Tiết 26: ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực: - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này 2. Phẩm chất: - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Thiết bị và học liệu: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng rừng, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS : Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động mở đầu: 5’ - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. - Phương thức: Hđ cá nhân. - Sản phẩm: Trình bày miệng. - Kiểm tra, đánh giá: Hs đánh giá. Gv đánh giá. - Tiến trình: * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ? Vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng. *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét, bổ sung. GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: B. Hoạt động luyện tập: 35’ Hoạt động của GV Dự kiến sản phẩm GV hệ thống lại kiến thức 1. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được kiến thức chương 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, HĐN. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung ghi vở. 4. Kiểm tra đánh giá: + Học sinh đánh giá. + GV đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, quan sát hình 34 SGK/55 trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi GV nêu nội dung cần ôn tập ? Em hãy tóm tắt nội dung kiến thức phần trồng và chăm sóc rừng. - GV: yêu cầu hs nhớ lại kiến thức để trả lời câu hỏi: Nhóm 1 Câu 1:Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Câu 2: Nêu điều kiện lập vườn gieo ươm? Nhóm 2 Câu 3. Làm đất gieo ươm cây rừng. Nhóm 3 Câu 4: Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Nhóm 4 Câu 5: Thời vụ trồng rừng và trồng rừng bằng cây con. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức sau đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn chậm. Dự kiến trả lời: Câu1 1. Vai trò của trồng rừng: - Lá phổi xanh làm sạch môi trường: cung cấp oxi và hút khí cacbonnic, hút bụi, . - Chống xói mòn và giảm tác hại của lũ lụt. - Cung cấp nguồn lâm đặc sản cho xuất khẩu. - Nguyên liệu công nghiệp đóng tàu và đồ dùng sinh hoạt. - Cảnh quan cho ngành du lịch sinh thái. - Bảo tồn gen các động, thực vật quý hiếm và nghiên cứu khoa học... 2. Nhiệm vụ: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp, trong đó có: - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. - Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển( chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển...). Câu 2 Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm cần phải có các điều kiện sau: - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ; không có ổ sâu, bệnh hại. - Độ pH từ 6 đến 7( trung tính hay ít chua). - Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2 đến 4 độ). - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. Câu 2 . - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí cã hiệu quả. Câu 3: Làm đất gieo ươm cây rừng: 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật sau: Đất hoang hay đã qua sử dụng. => Dọn cây hoang dại( dọn vệ sinh). => Cày sâu bừa kĩ; khử chua; diệt ổ sâu, bệnh hại => Đập và san phẳng đất. => Đất tơi xốp. Lúc cày, bừa đất nếu đất chua phải khử chua đất bằng vôi bột và diệt ổ sâu, bệnh bằng thuốc phòng trừ sâu, bệnh hại. 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: Sau khi làm đất tơi xốp, tiến hành lên luống( liếp) hay đóng bầu đất. a. Luống đất: - Kích thước luống ( như hình vẽ 36/59sgk). - Hướng luống: theo hướng Bắc – Nam để cây con nhận đủ ánh sáng. - Bón phân lót: bón tổng hợp phân vô cơ và phân hữu cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4 đến 5kg/m2 với supe lân từ 40 đến 100g/m2. b. Bầu đất: - Vỏ bầu đất có hình ống, hở hai đầu, làm bằng ni lông sẫm màu.... - Ruột bầu thường chứa từ 80 đến 89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% supe lân. Câu 4. 1. Thời vụ gieo hạt. - Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nảy mầm cao. Mùa gieo hạt cây rừng: + Ở các tỉnh miền Bắc, thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. + Ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2. + Ở các tỉnh miền Nam từ tháng 2 đến tháng 3. 2. Quy trình gieo hạt. Có thể gieo hạt trên bầu đất hay trên luống( liếp) đất, nhưng đều phải theo trình tự các bước trong quy trình gieo hạt sau đây: Gieo hạt; lấp đất; che phủ; tưới nước; phun thuốc trừ sâu, bệnh; bảo vệ luống gieo. II. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng nhằm tạo môi trường sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. Công việc chăm sóc tiến hành từ khi gieo hạt đến khi mang cây đi trồng. - Màn che phủ thích hợp, chống được mưa, gió, nắng. - Tưới nước cung cấp cho cây. - Phun thuốc trừ sâu, bệnh hại cho cây. - Bảo vệ luống gieo: Nhổ cỏ, tỉa cây, giắm cây và xới đất vun gốc,... nhằm cho cây sinh trưởng tốt. Câu 5 Thời vụ trồng rừng: Thời vụ trồng thay đổi theo vùng khí hậu. Do đó mùa trồng trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa xuân và mùa thu, miền trung và các tỉnh miền Nam thường trồng vào mùa mưa. Trồng rừng bằng cây con Trồng cây con có bầu: là cách trồng được áp dụng phổ biến trong trồng rừng. * Quy trình trồng cây con có bầu: - Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất. - Rạch bỏ vỏ bầu. - Đặt bầu vào lỗ trong hố. - Lấp và nén đất lần 1. - Lấp và nén đất lần 2. - Vun gốc. Trồng cây con rễ trần: Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với các loại cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm. * Quy trình trồng cây con rễ trần: - Tạo lỗ trong hố đất. - Đặt cây vào lỗ trong hố. - Lấp đất kín gốc cây. - Nén đất. - Vun gốc. Câu1 1. Vai trò của trồng rừng: - Lá phổi xanh làm sạch môi trường: cung cấp oxi và hút khí cacbonnic, hút bụi, . - Chống xói mòn và giảm tác hại của lũ lụt. - Cung cấp nguồn lâm đặc sản cho xuất khẩu. - Nguyên liệu công nghiệp đóng tàu và đồ dùng sinh hoạt. - Cảnh quan cho ngành du lịch sinh thái. - Bảo tồn gen các động, thực vật quý hiếm và nghiên cứu khoa học... 2. Nhiệm vụ: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp, trong đó có: - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. - Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển( chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển...). Câu 2 Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm cần phải có các điều kiện sau: - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ; không có ổ sâu, bệnh hại. - Độ pH từ 6 đến 7( trung tính hay ít chua). - Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2 đến 4 độ). - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. Câu 3: Làm đất gieo ươm cây rừng: 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật sau: Đất hoang hay đã qua sử dụng. => Dọn cây hoang dại( dọn vệ sinh). => Cày sâu bừa kĩ; khử chua; diệt ổ sâu, bệnh hại => Đập và san phẳng đất. => Đất tơi xốp. Lúc cày, bừa đất nếu đất chua phải khử chua đất bằng vôi bột và diệt ổ sâu, bệnh bằng thuốc phòng trừ sâu, bệnh hại. 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng: Sau khi làm đất tơi xốp, tiến hành lên luống( liếp) hay đóng bầu đất. a. Luống đất: - Kích thước luống ( như hình vẽ 36/59sgk). - Hướng luống: theo hướng Bắc – Nam để cây con nhận đủ ánh sáng. - Bón phân lót: bón tổng hợp phân vô cơ và phân hữu cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4 đến 5kg/m2 với supe lân từ 40 đến 100g/m2. b. Bầu đất: - Vỏ bầu đất có hình ống, hở hai đầu, làm bằng ni lông sẫm màu.... - Ruột bầu thường chứa từ 80 đến 89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% supe lân. Câu 4. 1. Thời vụ gieo hạt. - Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nảy mầm cao. Mùa gieo hạt cây rừng: + Ở các tỉnh miền Bắc, thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. + Ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2. + Ở các tỉnh miền Nam từ tháng 2 đến tháng 3. 2. Quy trình gieo hạt. Có thể gieo hạt trên bầu đất hay trên luống( liếp) đất, nhưng đều phải theo trình tự các bước trong quy trình gieo hạt sau đây: Gieo hạt; lấp đất; che phủ; tưới nước; phun thuốc trừ sâu, bệnh; bảo vệ luống gieo. II. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng nhằm tạo môi trường sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. Công việc chăm sóc tiến hành từ khi gieo hạt đến khi mang cây đi trồng. - Màn che phủ thích hợp, chống được mưa, gió, nắng. - Tưới nước cung cấp cho cây. - Phun thuốc trừ sâu, bệnh hại cho cây. - Bảo vệ luống gieo: Nhổ cỏ, tỉa cây, giắm cây và xới đất vun gốc,... nhằm cho cây sinh trưởng tốt. Câu 5 Thời vụ trồng rừng: Thời vụ trồng thay đổi theo vùng khí hậu. Do đó mùa trồng trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa xuân và mùa thu, miền trung và các tỉnh miền Nam thường trồng vào mùa mưa. Trồng rừng bằng cây con Trồng cây con có bầu: là cách trồng được áp dụng phổ biến trong trồng rừng. * Quy trình trồng cây con có bầu: - Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất. - Rạch bỏ vỏ bầu. - Đặt bầu vào lỗ trong hố. - Lấp và nén đất lần 1. - Lấp và nén đất lần 2. - Vun gốc. Trồng cây con rễ trần: Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với các loại cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm. * Quy trình trồng cây con rễ trần: - Tạo lỗ trong hố đất. - Đặt cây vào lỗ trong hố. - Lấp đất kín gốc cây. - Nén đất. - Vun gốc. C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng : 5’ 1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về kĩ thuật trồng trọt. 2. Phương thức: Cá nhân hệ thống kiến thức, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân, vận dụng kiến thức. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. - GV đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu câu hỏi Câu 1: Ở địa phương em thường trồng rừng bằng cây con có bầu hay cây con rễ trần. - HS tiếp nhận nhiệ ... trình bày miệng. *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét, bổ sung. - Gv đánh giá cho điểm. - Gv n.xét và dẫn dắt vào bài: Gv y.cầu hs nhắc lại cách ủ men rượu. ? Mục đích người ta chế biến thức ăn như bột ngô bột gạo bằng cách ủ men như cách ủ men rượu cho vật nuôi ăn nhằm mục đích gì. Hs: Tăng hàm lượng protein vi sinh vật trong thức ăn, diệt mầm mống bệnh tiết kiệm năng lượng nấu ăn. Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài: Vậy thì cách làm cụ thể của pp này như thế nào ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hình thành kiến thức (27 phút). I. Giới thiệu bài học, TCTH - chuẩn bị: 1. Mục tiêu: Nắm được các bước thực hành, thực hành đúng theo các bước 2. Phương thức thực hiện: hđcn, hdn, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, kt đặt câu hỏi, làm việc cá nhân. 3. Sản phẩm: - Phiếu h.tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành n.dung trong vở ghi. 4. Kiểm tra đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5. Tiến trình: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi. - Hs: Lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hs suy nghĩ trả lời. - 1 Hs đọc phần chuẩn bị sgk để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs => nhận xét. - Giáo viên qs, hd hs làm việc nhóm. - Gv nhắc nhở nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành. - Hs: Lắng nghe. - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Gv: Chia lớp làm 6 nhóm, kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của từng nhóm. + Hs lắng nghe và làm theo hướng dẫn của Gv. Bước 3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Gv nhận xét, gieo vấn đề và nêu mục tiêu bài học: + Biết chọn men rượu để dùng. + Phương pháp sử dụng men rượu để chế biến thức ăn cho vật nuôi tính toán lượng men và bột, chế biến men để trộn vào bột. Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm 2. Ôn lại quy trình thực hành. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: + Yêu cầu hs hđn để nhắc lại quy trình thực hành theo sự phân công của gv. + Phân công cho mỗi nhóm xử lý một quy trình. - Hs: Lắng nghe. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs hoạt động theo nhóm: 1. Hướng dẫn học sinh chọn bình men rượu. 2. Bỏ hết trấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột. 3. Lượng bột trộn với men rượu ở dạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phẳng mặt, phủ ni lông. 4. Ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng. - Hs quan sát và lắng nghe. * Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Thực hành: - Gv yêu cầu trình bày sản phẩm đã làm ở nhà theo hướng dẫn mẫu ở tiết trước. - Hs: Trình bày kết quả của nhóm. - Các nhóm đánh giá chéo nhau. - Gv: nhận xét và đánh giá kết quả từng nhóm và hướng dẫn thêm. II. Quy trình thực hành. Bước1: Cân bột và men rượu: - Cân 1000g bột. - Chọn bánh men rượu: bánh men xốp nhẹ có nhiều nếp nhăn. Bỏ hết trấu dính vào bánh men. Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h. III. Thực hành: C. Hoạt động luyện tập: 1. Mục tiêu: Nắm vững kiến thức để làm bài tập. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật giao nhiệm vụ; h.động cả lớp. 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5. Tiến trình: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vệ sinh an toàn lao động trong khi thực hành. - Gv: Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm theo nhóm. *Thực hiện nhiệm vụ: - Hs: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng: 1. Mục tiêu: - Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn. - Hs nắm vững v.trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật giao nhiệm vụ; h.động cả lớp. 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5. Tiến trình: * Chuyển giao nhiệm vụ: ? Theo em ngoài nguyên liệu đã nêu trong sgk ta còn dùng những nguyên liệu nào khác mà em biết. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs: Làm việc cá nhân. - Hs suy nghĩ trả lời. * Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức. 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình: Gv: hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs: - Tiếp tục chuẩn bị cho giờ ôn tập: 1. Câu 1,3 trang 85sgk. 2. Câu 2 tr 88. 3. Câu 1- 90. 4. Câu 2 tr 92. 5. Câu 1,2 tr 101. 6. Câu 1, 2 tr 103. 7. Câu 1 tr 109. Ngày soạn: 1/04/22 Tiết 36: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Năng lực: - Thông qua giờ ôn tập giáo viên giúp học sinh củng cố được kiến thức và kỹ năng đã được học, bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học vào trong thực tế sản xuất. - Hiểu được khái niệm, vai trò, sự sinh trưởng và phát dục của giống vật nuôi. - Hiểu được một số phương pháp chọn giống và kn nhân giống thuần chủng vật nuôi. - Hiểu rõ vai trò của thức ăn vật nuôi. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phẩm chất: - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc II. Thiết bị và học liệu: - Gv: Nghiên cứu Sgk. - Hs: Soạn đề cương. III. Tiến trình dạy học: A. Hoạt động mở đầu( 5’) 1. Mục tiêu - Tạo hứng thú trước khi vào tiết ôn tập. 2. Nhiệm vụ học tập: - Từ các hình ảnh rút ra nhớ lại các yếu tố quan trọng trong chăn nuôi. - Trả lời hệ thống câu hỏi giáo viên. - Đưa ra câu hỏi thắc mắc khác trong cuộc sống liên quan tới tiết ôn tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động - Từ các hình ảnh nhận ra vấn đề. - Đề xuất câu hỏi liên quan tới dạy học. - Gv nêu 1 số câu hỏi tạo ra tình huống có vấn đề mà học sinh chưa thể trả lời được Hình thành kiến thức và luyện tập ( 25 phút) 1. Mục tiêu - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức trong chăn nuôi. 2. Nhiệm vụ học tập - Nghiên cứu thông tin sgk, kiến thức thực tế, xem video để th.hiện nhiệm vụ học tập. 3. Cách thức tiến hành hoạt động - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập, các nhóm hoạt động , thảo luận và trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm I. Giống vật nuôi. Câu 1: Em hiểu thế nào là giống vật nuôi? Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Câu 3: Em cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rỏ các nguyên tắc đó? II. Giống và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống? Điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ? HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. Gv: Chốt lại GV: Nêu câu hỏi ôn tập. Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí ít? Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng? Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo trồng cây nông nghiệp. Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng cây con? Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc cây trồng? Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và chế biến nông sản? liên hệ ở địa phương em. HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. Gv: Chốt lại. Giống vật nuôi: Câu1: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. - Ví dụ: Giống lợn Lan đơ rat có thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, có tỉ lệ thịt nạc cao. Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò trong chăn nuôi: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. - Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 3. Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ. II. Giống và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. Câu 4 Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh. . Câu 5. Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học. - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. D. Vận dụng ( 5 phút) 1. Mục tiêu -Vận dụng những kiến thức đã học về trồng trọt để trả lời một số câu hỏi liên quan đến thực tiễn 2.Nhiệm vụ học tập Trả lời hệ thống câu hỏi giáo viên Đưa ra câu hỏi thắc mắc khác trong cuộc sống liên quan tới bài học 3. Cách thức tiến hành hoạt động Thảo luận trả lời theo nhóm học tập Đề xuất câu hỏi liên quan tới dạy học. ? Trên một thửa ruộng trồng lần lượt các cây trồng sau:Lúa ,ngô,rau.Em hãy cho biết đó là hình thức canh tác nào? ? Giai thích câu nói “Xanh nhà còn hơn già đồng”. HS: -Luân canh.
Tài liệu đính kèm: