Bài 1:
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Tuần : 1
Số tiết : 1
PPCT : 1
I.MỤC TIÊU
Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
Thích thú, tò mò tìm hiểu về BVKT.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK.
2.Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Tuần : 1 Số tiết : 1 PPCT : 1 I.MỤC TIÊU Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. Thích thú, tò mò tìm hiểu về BVKT. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK. 2.Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp Ổn định kỷ luật lớp. Kiểm diện sĩ số. Phân chia nhóm thực hành, thảo luận. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất BVKT là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật. II.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, . II.Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật Cơ khí Nông nghiệp Xây dựng Giao thông Điện lực ø Hoạt động 1 Cho HS quan sát H1.1 Trong giao tiếp hằng ngày con người thường dùng các phương tiện gì ? Ý nghĩa của các phương tiện đó. Cho HS q/s vật thể (bàn, ghế, bút, ) S/p đó được làm ra như thế nào? Cho HS quan sát H1.2 Dựa vào đâu mà người công nhân có thể làm ra những sản phẩm đó. BVKT có cần phải theo quy ước thống nhất nào không? Tại sao? ø Hoạt động 2 Hướng dẫn HS quan sát H1.3 Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng đó thì chúng ta phải làm gì? BVKT đóng vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Nếu không có BVKT thì vấn đề gì sẽ xảy ra? Nêu ví dụ cụ thể. è KL: BVKT là một dạng ngôn ngữ bằng hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên tắc chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống. ø Hoạt động 3 Hướng dẫn HS tham khảo H1.4, và bổ sung bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân HS. Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lĩnh vực như thế nào? GV đánh giá, rút ra kết luận Điện thoại, thư từ, cử chỉ, ký hiệu, ... Dùng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm, truyền đạt thông tin. Trước hết là phải được thiết kế và sau sẽ thi công. Dựa vào bản vẽ kỹ thuật. Theo quy ước thống nhất chung. Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh. Đóng vai trò quan trọng. HS thảo luận, thi đua giũa các nhóm về các ứng dụng của bản vẽ trong mọi lĩnh vực mà HS đã nghe hoặc biết đến. 4.Củng cố bài Phân biệt tranh vẽ và BVKT Trả lời 3 câu hỏi trong SGK 5.Dặn dò Chuẩn bị bài 2 trong SGK
Tài liệu đính kèm: