Phần một: Vẽ Kĩ thuật.
Chương I: Bản vẽ các khối hình học.
TIẾT 1: BÀI 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
A. Mục tiêu:
* Sau bài học này HS cần:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp, hoạt động cá nhân, quan sát.
Ngày soạn: 16/08/2010. Ngày giảng: 18/08/2010. Phần một: Vẽ Kĩ thuật. Chương I: Bản vẽ các khối hình học. Tiết 1: Bài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. A. Mục tiêu: * Sau bài học này HS cần: - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. 2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. C. Phương pháp: - Vấn đáp, hoạt động cá nhân, quan sát. D. Tổ chức dạy học: HĐ 1: Khởi động. ( 5 phút ) * Cho học sinh quan sát hình 1.1 sgk tr 5, hãy cho biết các phương tiện thông tin trong quá trình giao tiếp giữa con người với nhau. HĐ 2: HD tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. ( 20 phút ) + MT: HS tìm hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sx và đời sống. + Đồ dùng: Sgk. + TH: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra một VD: “ Tôi muốn người thợ mộc đóng cho tôi một chiếc bàn làm việc đúng theo ý muốn thì tôi phải thể hiện nó bằng cái gì ? ” - GV giới thiệu với hs “ Các nội dung trên được trình bày theo quy tắc thống nhất ”. ? Các em tham khảo SGK, thảo luận theo nhóm và cho biết vì sao ? và trả lời câu hỏi in nghiêng SGK/6 - GV kết luận vai trò của bản vẽ KT trong sx. - GV yêu cầu hs đọc nd phần II SGK/6 và thảo luận nhóm ngang để trả lời câu hỏi: ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị thì chúng ta cần phải làm gì ? VD Máy giặt, điều khiển tivi - Y/C 1 hs trả lời, hs khác nhận xét sau đó GV KL. - HS theo dõi, phân tích ví dụ của GV và thảo luận và qua thực tế để trả lời câu hỏi. - HS thamkhảo SGK và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. Vì người thợ phải căn cứ theo bản vẽ để chế tạo, lắp ráp, thi công. - HS ghi lại vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sx. - HS tham khảo SGK và thảo luận để tìm ra câu trả lời - HS nhận xét, kết luận vào vở. HĐ 3: HD tìm hiểu bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào ? ( 15 phút ) + Mt: HS tìm hiểu được bản vẽ dùng được trong các lĩnh vực kĩ thuật cơ khí, điện lực, kiến trúc,. + Đồ dùng: Sgk. + TH: - GV yêu cầu hs quan sát hình 1.4 SGK/7 và trả lời câu hỏi: Bản vẽ đợc dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào ? lấy VD ? - GV gọi 1 hs lên bảng ghi lại sau đó các hs khác nhận xét cuối cùng giáo viên kết luận. - HS hoạt động cá nhân để tìm ra câu trả lời - 1 HS lên bảng trả lời, các hs khác theo dõi và nhận xét. HĐ 4: Củng cố bài học, dặn dò. ( 5 phút ) - Hệ thống lại NDKT cơ bản ( Thông qua câu hỏi cuối bài ). - Đọc phần ghi nhớ sgk. - Đọc trước bài 2 SGK trang 8,9,10. - Chuẩn bị 1khối hình hộp và ba tấm bìa ghép lại như hình 2.3 SGK. Ngày soạn: 19/08/2010. Ngày giảng: 21/08/2010. Tiết 2: Bài 2. Hình chiếu. A. Mục tiêu: * Sau bài học này HS phải: - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. - Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: 1.GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể ( Hình 2.3 ). 2.HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể ( Hình 2.3 ). C. Phương pháp: - Vấn đáp, thực hành, hoạt động cá nhân, nhóm, quan sát, .. D. Tổ chức dạy học: HĐ 1: Khởi động. ( 5 phút ) - Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? HĐ 2: HD HS tìm hiểu KN về hình chiếu, nhận biết các phép chiếu. ( 20 phút ) + MT: HS tìm hiểu được khái niệm về hình chiếu và nhận biết được các phép chiếu. + Đồ dùng: Sgk, hình 2.1, 2.2. + TH: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra KN về hình chiếu. ? Thế nào là hình chiếu. - GV cho hs quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c. đ phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc. - HS quan sát và theo dõi HD của GV để tìm ra KN về hình chiếu. - HS phát biểu KN. - HS quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c. - Nhận biết được các phép chiếu. HĐ 3: HD HS tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. HD HS nhận biết vị trí các hình chiếu. ( 15 phút ) + Mt: HS tìm hiểu được các hình chiếu vuông góc. HS nhận biết được vị trí các hình chiếu. + Đồ dùng: Sgk, hình 2.3, 2.4, 2.5. + TH: - GV đưa ra mô hình 2.3, giới thiệu tên gọi các mặt phẳng hình chiếu. - Y/c hs quan sát hình 2.3 và 2.4 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK. - Y/ c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. ? Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào ? - Quan sát và nhận biết về các mặt phẳng hình chiếu. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mắt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. - HS quan sát và trả lời câu hỏi theo sgk. HĐ 4: Củng cố bài học, dặn dò. ( 5 phút ) - Hệ thống lại NDKT cơ bản ( Thông qua câu hỏi cuối bài ). - Làm một phần bài tập trong SGK. - Đọc phần ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại trong SGK. - Đọc trước bài 3 SGK trang 13 Ngày soạn: 23/8/2010. Ngày giảng: 25/8/2010. Tiết 3: Bài 4. bản vẽ các khối đa diện. I. Mục tiêu: * Sau bài học này HS phải: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. + Đọc tài liệu tham khảo. 2. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Phương pháp - Vấn đáp, quan sát, hoạt động nhóm, cá nhân,. IV. Tổ chức dạy học: HĐ 1: Khởi động. ( 5 phút ) * Trả lời câu 2 sgk/10. HĐ 2: HD nhận dạng các khối đa diện. HD tìm hiểu hình hộp chữ nhật. ( 20 phút ) + MT: HS nhận dạng được các khối đa diện. HS tìm hiểu được hình hộp chữ nhật. + Đồ dùng: Sgk, các khối đa diện, mô hình hộp chữ nhật. + TH: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV y/c hs quan sát tranh và mô hình đã chuẩn bị. ? Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ? ? Lấy VD thực tế về các khối đa diện - Quan sát mô hình (hình HCN). ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì ? các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì ? ? Hình HCN có những kích thước nào ? - GV hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ mặt phẳng chiếu. ? Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu đứng, hình chiếu đứng là hình gì ? - Kích thước hình chiếu đó cho biết chiều nào của hình hộp chữ nhật ? - Tương tự như vậy các em tìm hiểu hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.( yêu cầu hs làm bài tập nhỏ SGK/16) - HS quan sát và nhận xét. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS lấy được VD. - HS quan sát mô hình. - Trả lời câu hỏi của GV. - Chiều dài, rộng, cao. - Chú ý quan sát cách đặt vật thể. - Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Theo dõi hướng dẫn của GV và làm bài tập vào vở. HĐ 3: HD tìm hiểu hình lăng trụ đều, hình chóp đều. HD tìm hiểu hình chóp đều. ( 15 phút ) + MT: HS tìm hiểu được hình chóp đều, hình lăng trụ đều. + Đồ dùng: Sgk, bảng 4.3. + TH: Phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ2 Cho học sinh đọc nội dung phần 2 SGK/18 điền vào bảng 4.3 Phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ2 - HS theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi - HS theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở. - HS theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi HS theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở. HĐ 4: Củng cố bài học, dặn dò. ( 5 phút ) - Đọc phần ghi nhớ. - Hệ thống lại NDKT cơ bản ( Thông qua câu hỏi 1,2 cuối bài ). - Làm bài tập trong SGK/19 - Đọc trước bài 5 SGK trang 20. Và chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 20. Ngày soạn: 26/8/2010. Ngày giảng: 28/8/2010. Tiết 4: Bài 3. Bài tập thực hành: Hình chiếu của vật thể. Bài 5: Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện. I. Mục tiêu: * Sau bài học này HS phải: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ở hình 5.2. - Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2. - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình. - Có hứng thú học tập và tuân thủ quy trình thực hiện. II. Chuẩn bị: - GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập, bảng phụ ....:. + Phiếu học tập, Phim bản trong hình 5.2, phiếu thực hành. + Mô hình các vật thể hình 5.2. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, giấy A4 ...... III. Phương pháp - Vấn đáp, quan sát, hoạt động nhóm, cá nhân, thực hành. IV. Tổ chức dạy học. * Khởi động. ( 5 phút ) - ?1: Tên gọi và vị trí hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? - ?2: Làm bài tập phần b. * Hướng dẫn BTTH: ( 37 phút ) 1. Bài số 3: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HD mở đầu 1. Muc tiêu : (Phần mục tiêu của bài học) 2. Chuẩn bị: ( Phần I sgk/ 13) 3. Nội dung: (Phần II/ SGK /13) 4.Các bước tiến hành: - B1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - B2: Bài làm trên giấy A4, bố trí hợp lí. - B3: Kẻ bảng 3.1 và điền dấu x thích hợp. - B4: Vẽ lại ba hình chiếu 1,2,3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. - Phân nhóm và phát phiếu học tập. B. HD thường xuyên. - Làm bài tập thực hành theo các bước và vào giấy A4. C. Kết thúc. - Nộp phiếu học tập. - Nhận xét đánh giá của hs và gv. HĐ1: HD mở đầu . - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh. - GV cho hs đọc nội dung phần II SGK /13. - GV nêu các bước thực hiện bài tập thực hành và phân tích từng bước để hs nắm được trình tự và các bước tiến hành. (Chú ý phân tích kỹ B3, B4). - GV phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs. - Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập. HĐ 2: HD thường xuyên. - GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs HĐ 3: HD kết thúc. - GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả - GV đánh giá kết quả thực hành HĐ1: TH kiến thức lý thuyết liên quan. - HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. - Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình. - HS đọc nội dung GV yêu cầu. - HS theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập. - Nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm. HĐ 2: Thực hành. - Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (the ... ạng điện. V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà. 1. Tổng kết bài học:(3p) Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ ( phần ghi nhớ) Nhận xét giờ học GV: Chốt lại kiến thức. 2. Hướng dẫn về nhà:(1p) Đọc trước bài 5 Ngày soạn: 08/04/2010. Ngày giảng:10/04/2010. Tiết 46 : thiết bị đóng – cắt và lấy điện Của mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Biết được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện. 2.Kỹ năng: Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện. Liên hệ được với thực tế. 3.Thái độ: Yêu thích môn học,cẩn thận khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị: GV: + đồ dùng dạy học. + Hình vẽ 51.1 đến 51.7 SGK. + Một số vật thật. - HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp,thông báo. IV.Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động: Kiểm tra đầu giờ.(5p) MT: HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. Nêu yêu cầu của mạng điện trong nhà? *KL: Nhận xét,cho điểm. ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thiết bị đóng - cắt. 1.Công tắc điện: a) Khái niệm: Công tắc điện là thiết bị để đóng - cắt mạch điện. b. Cấu tạo: Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh Cực động và cực tĩnh được làm bằng đồng. Cực động được gắn với bộ phận tác động (làm bằng nhựa). Cực tĩnh được lắp trên thân, có vít để cố định đầu dây dẫn. c) Phân loại: - Dựa vào số cực: 2 cực; 3 cực. - Dựa vào thao tác đóng cắt: CT bật, CT bấm, CT xoay d) Nguyên lý làm việc: - Khi cực động và cực tĩnh tiếp xúc nhau thì mạch điện đóng và ngược lại. - Công tắc được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải và sau cầu chì. 2. Cầu dao: a) Khái niệm: Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện. b) Cấu tạo: Gồm 3 phần - Vỏ; các cực động; các cực tĩnh - Trên vỏ có ghi: Uđm và Iđm. c) Phân loại: - Căn cứ vào số cực của cầu dao: 1 cực, 2 cực, 3 cực. - Căn cứ vào sử dụng: 1 pha; ba pha. II. Thiết bị lấy điện: 1) ổ điện: - KN: Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện. - Cấu tạo +) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ. +) Cực tiếp điện làm bằng Cu. 2) Phích cắm điện: - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. - Phích cắm có nhiều loại: tháo được; không tháo được; chốt cắm tròn; chốt cắm dẹt. HĐ2: HD tìm hiểu thiết bị đóng cắt:(20p) MT: HS biết các thiết bị đóng gắt điện. - Y/c hs quan sát hình 51.1 và trả lời câu hỏi SGK. - GV kết luận. - Cho hs quan sát hình 51.2 và vật thật. ? Vỏ CT làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì ? - Phương pháp tương tự như trên HD hs tìm hiểu cấu tạo của các bộ phận khác. - Cho hs hoạt động nhóm 2 người để làm BT 51.3 và làm các bài tập điền vào chỗ trống () để nêu NLLV và cách mắc CT trong mạch điện. - GV yêu cầu hs quan sát hình 51.4 SGK kết hợp quan sát cầu dao thật để mô tả được cấu tạo của cầu dao. ? Gia đình em lắp cầu dao ở vị trí nào trong mạch điện ?. *KL: Chốt lại kiến thức. HĐ3: HD tìm hiểu thiết bị lấy điện:(17p) MT: HS biết các thiết bị lấy điện. - GV hd hs tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK để nắm vững cấu tạo và công dụng của ổ điện và phích điện. ? Khi sử dụng cần chú những gì ? *KL Chốt lại kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt: - Quan sát hình vẽ đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Quan sát và phân tích để biết được cấu tạo các bộ phận của công tắc điện. HĐ nhóm theo hướng dẫn của giáo viên để biết cách phân loại và nguyên lý làm việc của công tắc điện. - Tìm hiểu trên sơ đồ để biết cách mắc công tắc trên mạch điện. - Quan sát hình vẽ và vật thật tìm hiểu cấu tạo và công dụng của cầu dao. - Theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV. HĐ3: Tìm hiểu thiết bị lấy điện: - Đọc và trả lời các câu hỏi SGK để nắm vững cấu tạo và công dụng của ổ điện và phích điện. V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà. 1. Tổng kết bài học:(2p) Hệ thống kiến thức bằng phần ghi nhớ. Nhận xét giờ Ngày soạn: 07 / 04 / 2011. Ngày giảng: 09 / 04 / 2011. Tiết 49: Bài 55: sơ đồ điện. I. Mục tiêu: * Qua bài học GV phải làm cho HS: - Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Có ý thức tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan. - Tranh vẽ phóng to theo bài. - Mạch điện thực tế. + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài. - Quan sát các mạch điện thực tế. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. ( 5 phút ) HS: Nêu mục tiêu bài GV: Nhấn mạnh lại - Cho HS quan sát một số sơ đồ điện - Để nghiên cứu, lắp đặt được dễ dàng người ta làm như thế nào ta sang bài 55. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần 1: Sơ đồ điện là gì ?( 10 phút ) + MT: HS biết được sơ đồ điện là gì ? + Đồ dùng: Một số mạch điện trong nhà. + TH: HĐ của GV HĐ của HS - Gọi hs lên lắp mạch điện chiếu sáng và vẽ sơ đồ mạch điện. GV: Giới thiệu các phần tử mạch điện - Đặt câu hỏi: ở sơ đồ điện, mỗi phần tử đó được biểu diễn bằng kí hiệu nào Nhận xét việc vẽ mạch điện theo kí hiệu với thực tế Nêu tác dụng của sơ đồ điện, khái niệm sơ đồ điện Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần 2. ( 10 phút ) + MT: HS vẽ được sơ đồ điện thành thạo. + Đồ dùng: Một số mạch điện trong nhà, sơ đồ điện, dụng cụ vẽ hình. + TH: - Chơi trò chơi công nghệ ( GV đề ra luật chơi ) GV: Vẽ các kí hiệu lên bảng HS: Căn cứ bảng 55.1, đọc tên các phần tử được biểu diễn bởi mỗi kí hiệu GV: Giải thích: " Kí hiệu quy ước " Hình vẽ quy định theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế - Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa VD: A O ) . Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu phần 3. ( 10 phút ) + MT: HS biết được hai loại sơ đồ nguyên lý và lắp đặt. + Đồ dùng: Một số mạch điện trong nhà, sơ đồ điện, dụng cụ vẽ hình. + TH: GV: Giới thiệu có 2 loại sơ đồ điện thường dùng: Sơ đồ nguyên lí - Sơ đồ lắp đặt HS: Quan sát hình 55.2; 55.3 So sánh 2 sơ đồ sự giống và khác nhau Thế nào là sơ đồ nguyên lí ? Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Công dụng của mỗi loại GV: Cho HS quan sát hình 55.4 ab và hình 55.4 cd HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu - Nhận xét GV: Nhận xét điều chỉnh a. Sơ đồ nguyên lí. - Chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vi trí lắp đặt - Để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện b. Sơ đồ lắp đặt - Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử trong mạch - Để nghiên cứu lắp đặt, kiêm tra, sửa chữa mạch điện - Sơ đồ 55.4 ab là sơ đồ nguyên lí - Sồ đồ 55.4 cd là sơ đồ lắp đặt V. Củng cố, hướng dẫn về nhà. ( 10 phút ) HS: Đọc ghi nhớ - Thực hiện bài tập 3/192 bằng bút chì vào SGK * Hãy vẽ kí hiệu của các phần tử mạch điện sau: Phần tử mạch điện Hình vẽ kí hiệu Công tắc hai cực Công tắc ba cực Hai dây dẫn nối nhau Hai dây dẫn chéo nhau Dây pha Dây trung tính Đèn sợi đốt GV: Chữa bài - GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau vẽ sơ đồ mạch điện Ngày soạn: 12 / 04 / 2011. Ngày giảng: 14 / 04 / 2011. Tiết 50: Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện từ sơ đồ nguyên lí ở bài thực hành trước. - Làm việc nghiêm túc, khoa học và chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Hồ sơ giảng dạy. 2. HS: Đồ dùng học tập: Theo phần I SGK/195. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. ( 5 phút ) 1./ Thế nào là sơ đồ nguyên lý ? Nêu quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện ? 2./ Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Sơ đồ lắp đặt khác sơ đồ nguyên lý như thế nào ? Hoạt động 2: Thực hành. ( 35 phút ) + MT: HS vẽ được sơ đồ nguyên lý mạch điện và sơ đồ lắp dặt. + Đồ dùng: Mạch điện, phần I SGK/195. + TH: A./ HD mở đầu 1./ Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện ? - Vị trí các phần tử đó trong mạch điện. - Mối quan hệ giữa các phần tử đó. 2./ Vẽ sơ đồ lắp đặt. Quy trình thực hiện phần 2 SGK/196. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. - Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh. - GV đưa ra một sơ đồ nguyên lí. - Với sơ đồ này các em cần phải biết những nội dung gì ? - GV cho HS thảo luận nhóm 6 người. - Gv gọi 1 học sinh nêu quy trình tìm hiểu sơ đồ nguyên lí. - Cho nhóm khác nhận xét. - GV kết luận và chốt KT - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm hiểu và trả lời câu hỏi SGK. - Vậy quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt như thế nào ? Có gì khác so với quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý. - GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời và cho các nhóm khác nhận xét. - GV Chốt kiến thức và yêu cầu học sinh thực hiện theo quy trình SGK. - HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. - Học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS quan sát sơ đồ và theo dõi GV hướng dẫn và đặt vấn đề. - Thảo luận theo nhóm và làm việc theo hd của GV. - Tóm tắt lại kiến thức cơ bản. - Theo dõi GV hướng dẫn tìm hiểu quy trình thực hiện. - Trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn. - Tóm tắt kiến thức cơ bản vào vở B./ HD thường xuyên. - Học sinh hoạt động theo nhóm 6 người. - Cho các nhóm thực hành theo quy trình trên. - Làm bài tập thực hành theo các bước và ghi kết quả vào báo cáo thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành. - Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. - GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. - Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. - Giải đáp một số thắc mắc của hs - ổn định tổ chức. - Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành ( Theo hướng dẫn ở trên ). - Ghi vào báo cáo thực hành. C./ Kết thúc. - Nhận xét đánh giá của hs và gv. - GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả. - GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành: + Sự chuẩn bị của hs. + Cách thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. - HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh. - Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành. - Rút kinh nghiệm cho bản thân V. Củng cố, hướng dẫn về nhà. ( 5 phút ) - GV hướng dẫn HS xem lại các bước thực hành vẽ sơ đồ mạch điện. - Trả lời các câu hỏi cho tiết 51 ôn tập cuối năm chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. - Đọc trước bài 58.
Tài liệu đính kèm: