Tiết 3: Bài 4:
bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhưe hình hộp chữ nhận, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình chiếu của vật thể. Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm.
*MTCB: Nhận ra và vẽ được các hình chiếu của khối hình đơn giản
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình chiếu của các vật thể trong SGK
- Mẫu các khối hình : hcn, chóp đều, lăng trụ đều, chóp cụt.
- HS: Vẽ trước các hình chiếu 4.3,4.5, 4.7, ở SGK vào vở ghi.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Tiết 4: Bài3+5:
Thực hành : hình chiếu của vật thể
đọc bản vẽ các khối đa diện
I. . Mục tiêu:
1. KT: Luyện đọc được các hình chếu của vật thể là các khối đa diện ( theo mẫu đọc ở bảng 5.1 SGK(20)).Phát triển óc tưởng tượng của HS.
2. KN ; Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối cảnh của vật thể hình khối trên. Rèn KN đọc BV có sẵn hình chiếu,đọc kích thước vật thể ở trên mỗi hình chiếu.Biết phối hợp nhóm để hoàn thành công việc TH.
3.TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.
*MTCB: Rèn kĩ năng đọc và vẽ các hình chiếu các khối hình học đơn giản.
II. Chuẩn bị:- GV :Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu sau:
Ngày dạy: Phần Một: Vẽ kĩ thuật Chương 1 - Bản vẽ các khối hình học Tiết 1: B1:vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và trong đời sống I.mục tiêu: 1. Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống. 2. Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống. 3. Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học. *MTCB: Vai trò của BVKT với đ/s và sx II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin, công tắc,đuiđèn và bóng đèn 3v). 2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK. III. tổ chức các hoạt động dạy và học: HOạT ĐộNG CủA Gv Hoạt động của hs Tiểu kết và ghi bảng Hoạt động 1: ổn định và giới thiệu chương học GV: Muốn xây được một ngôi nhà đẹp theo thiết kế, người thợ thi công công trình cần phải nghiên cứu hiểu rõ thông tin nào? - GV gợi ý: Một trong các thông tin dùng hằng ngày,được minh hoạ ở hình 1.1 SGK , người thợ cần rõ thông tin nào? - KL; Ngôn ngữ hình vẽ được dùng chủ yếu để trao đổi trong kỹ thuật trong chế tạo máy, trong xây dựng và nhiều ngành sản xuất khác. Đó là BV, vậy BV có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT đối với sản xuất: - Yêu cầu HS đọc ND SGK phần I. - Đưa ra các tranh minh hoạ: ngôi nhà , mô hình vật thật (đinh vít, trục xe đạp,...)? những công trình và sản phẩm đó được làm ra như thế nào? muốn công trình hay sản phẩm làm ra đúng như ý muốn của người nghĩ ra nó, người thiết kế phải thể hiện qua ngôn ngữ nào? - Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu hỏi: trong quá trình SX, người công nhân cần dựa vào đâu để trao đổi thông tin về sản phẩm, công trình.? - Vậy; theo em BVKT có vai trò gì trong sản xuất? - Tổng hợp ghi bảng. 3.Hoat động 3: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống. -Quan sát H 1.3 SGK ( treo tranh sơ đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ hình vẽ đó có ý nghĩa gì khi chúng ta sử dụng nó? -Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu quả, an toàn các đồ dùng, thiết bị, căn hộ...ta cần phải rõ điều gì? Tóm lại BVKT có vai trò như thế nào trong đời sống? - GV chót lại... ghi. 4.Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật -GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy quan sát sơ đồ và cho biết BV được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? - Nêu các ví dụ về trang thiết bị cơ sở hạ tầng của mỗi ngành khác nhau? Chúng có cần BV hay không? - GV chótd lại và nhấn mạnh: đặc trưng mỗi ngành KT là khác nhau nên có BVKT đặc thù riêng. -Theo em ,hiện nay , các BVKT được vẽ bằng những cách nào? - Học BV để làm gì? 5. Tổng kết, củng cố, HDVN. -Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK(7) - qua bài học em cần nhớ những gì? Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung của các nhà kỹ thuật? -BVKT có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống? *HDVN:- Học kỹ bài để trả lời được 3 câu hỏi SGK trang 7 - Đọc và chuẩn bị cho bài 2 HìNH CHIếU - Tìm hoặc làm các vật thể có dạng như hình 2.3 và một miếng bìa cứng cho tiết học sau. * Lớp trưởng báo cáo sỹ số. 1, HS mở SGK suy nghĩ vấn đề Gv đặt ra tìm phươn án trả lời: - các ý kiến. -HS quan sát hình 1.1 SGK. -HS: Chọn thông tin hình vẽ. -HS dự đoán vai trò của BVKT. -Ghi vở ND bài mới. Cá nhân đọc nhẩm phần I: đưa ra ý kiến của mình. -Người thiết kế phải thể hiện ý tưởng của mình cho người khác hiểu bằng hình vẽ hay đó chính là BVKT. -HS ghi vở, -HS; người CN cần BVKT làm cơ sở để sản xuất hay thi công công trình. - ý kiến: -Từng cá nhân quan sát tranh suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV. -Trả lời: Biết sơ đồ điện để lắp mạch điện cho đúng nguyên lý của dòng điện, tránh lắp tuỳ tiện gây cháy hay hỏng thiết bị. Biết sơ đồ nhà ở giúp người sử dụng ngôi nhà biết bố trí đồ đạc ngăn lắp khoa học, tránh lãng phí... - HS quan sát và trả lời câu hỏi.Sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành câu trả lời. - VD:+Cơ khí gồm các máy công cụ, nhà xưởng... +Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện vận chuyển,.... + Giao thông: phương tiện giao thông , đường đi,cầu cống.... + Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi, cơ sở chế biến. ..... chúng đều cần đến BV. -HS trả lời,............... -Học BV để áp dụng vào SX và ĐS(vai trò như ở trên), tạo điều kiện học tốt các môn học khác như: hình học,vật lý, hoá học, mĩ thuật................ - HS đọc phần ghi nhớvà trả lời câu hỏi của GV. - vì nó được vẽ theo quy tắt chung và được dùng để trao đổi thông tin KT. - HS........ Hs ghi lại phần chuẩn bị ở nhà cho tiết học sau. Tiết 1- Bài 1 Vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống. I. BVKT đối với sản xuất: 1.BVKT do nhà thiết kế tạo ra. -Nhờ BV các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu KT của BV. - Nhờ BV mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình. 2.BVKT là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin KT với nhau qua BV. II. BVKT đối với đời sống Trong ĐS các sản phẩm, công trình nhà ở....thường đi kèm theo sơ đồ hình vẽ hay BVKT giúp ta: -lắp ghép hoàn thành sản phẩm; -sử dụng sản phẩm hay công trình đúng KT và khoa học. -biết cách khắc phục, sữa chữa. III. BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật. 1. BVKT liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi lĩnh vực lại có một loại BV riêng. 2. Các BVKT được vẽ thủ công hoặc bằng trợ giúp của máy tính. ------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 2: Bài 2: hình chiếu I. mục tiêu ; GV cần làm cho HS: 1. Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiêú của vật thể trên BVKT 2. Có kỹ năng nhận ra các hình chiếu trên một bản vẽ. 3. Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc. *MTCB: Hiểu k/n và nhận biết được các hình chiếu trên BV. II. chuẩn bị: Cho cả lớp : Một hình hộp và khối hộp có mở rađược(vd: bao diêm); một hình hộp mở ra được sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu (cứng) để cắt thành 3 MP hình chiếu. III. tổ chức các hoạt động day học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ1: ổn định, kiểm tra, vào bài: - BVKT có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống? - GV gọi 1học sinh trả lời. *Vào bài :Nhà thiết kế muốn thể hiện ý tưởng của mình về một vật thể ,một chi tiết máy hay một công trình , bằng cách vẽ ra các hình chiếu của nó trên một bản vẽ. Vậy, thế nào là hình chiếu của vật thể? (Ghi bài mới) HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu: GV dùng đèn pin chiếu 1 vật thể sao cho hình chiếu của nó in trên bảng. Hãy quan sát và xem hình 2.1 SGK để tìm hiểu thế nào là hình chiếu của 1 vật thể? Mặt phẳng chiếu là mặt nào? các đường như thế nào tia chiếu? A A, S -HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. -HS dự đoán , - Mở SGK (TR8) ghi vở. - Cá nhân quan sát và tìm thế nào là hình chiếu của vật thể. - HS trả lời : hình in trên mặt phẳng bảng là hình chiếu của vật thể, mặt phẳng bảng gọi là mặt phẳng chiếu. Các tia sáng đi từ nguồn sáng qua các điểm của vật thể xuống mặt phẳng chiếu gọi là các tia chiếu. (Các tia này phân kỳ) Tiết 2 ;Bài 2: Hình chiếu I. Khái niệm về hình chiếu +Mặt phẳng chiếu là MP chứa hình chiếu của vật thể + Điểm A trên vật thể có hình là điểm A,. + Tia sáng đi từ nguồn sáng S qua điểm A xuống điểm chiếu A, gọi là tia chiếu SAA, + Hình chiếu của vật thể bao gồm tập hợp các điểm chiếu của vật thể trên mặt phẳng chiếu. HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu O A B C A, B, C, Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm các tia chiếu trông các hình a,b,c? A B C D A, B, C, D, GV Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ các hình chiếu trong BVKT? -Phép chiêú // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? Giới thiệu hình phối cảnh ba chiều của một ngôi nhà minh họa cho BV thiết kế ngôI nhà đó. II. Các phép chiếu: A B C D A, B, C, D, - HS :Trao đổi và nhận xét: +Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu phân kỳ xuyên qua vật xuống MP chiếu +Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau. +Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vừa song song vừa vuông góc với MP chiếu. -HS :Người ta dùng phép chiếu vuông góc để vẽ các hình chiếu của vật thể trong BVKT. - phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ hình phối cảnh ba chiều bổ sung vào BVKT để minh họa thêm cho bản vẽ. HĐ 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc: *GV dùng trực quan giới thiệu các MP chiếu: -Gập miếng bìa cứng thành 3MP chiếu, giới thiệu đây là hình chiếu đứng, bằng, cạnh. - Thế nào là MP chiếu đứng? Chiếu bằng? chiếu cạnh? Mp chiếu đứng MP chiếu bằng MP chiếu cạnh *Làm trực quan tiếp: _Đặt vật trước 3 mp chiếu như thể nào là đúng? GV đặt thử sai sau đó chỉ rõ đặt cách đặt đúng là như thể nào. - Hình chiếu đứng có hướng chiếu như thế nào?............. -Gợi ý cách quan sát vật thể đặt trước 3 MP chiếu: + Nhìn vật trước tới ta quan sát thấy mặt nào của vật thể? Nó có hình dạng ntn?.......tương tự cho các hình chiếu khác... -HS quan sát , nhận biết và độc lập trả lời câu hỏi của GV. +MP chiếu đứng là.......... +MP chiếu bằng là.......... +MP chiếu cạnh là.......... HS khác nhận xét và bổ sung , ghi vở. III. Các hình chiếu vuông góc 1.Các MP chiếu. +Mặt chính diện là MP chiếu đứng +Mặt nằm ngang là MP chiếu bằng. +Mặt bên phải là MP chiếu cạnh. 2.Các hình chiếu: SGK (tr9) HĐ 5: Xác định vị trí của các hình chiếu vật thể trong một bản vẽ kỹ thuật GV: nhìn vào hình 2.5 SGK em hãy cho biết các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể vừa xác định được ở phần trên được sắp xếp như thế nào trong 1 BVKT? -HS:HĐ nhóm trả lời câu hỏi trên. -Tổng hợp các báo cáo và chỉnh sửa, GV nhấn mạnh quy ước sắp xếp vị trí Các hình chiếu và chú ý SGK(10). HS ghi vở: -Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng; -Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng; -Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm; -Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt; Đường bao các mp chiếu quy ước không vẽ. HĐ 6: Củng cố và dặn dò về nhà: -GV đặt CH kiểm tra HS qua baì học ta nhớ được những gì? +Thế nào là hình chiếu của vật thể? Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ hình chiếu 1 vật thể? + Một vật thể thường được biểu diễn trên mấy hình chiếu? đó là những hình chiếu nào? Vị trí của các hình chiếu đó trên bản vẽ kỹ thuật? -Cho HS làm bài tập SGK (tr10) - HDVN: +Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK. +Đọc thêm mục:”Có thể em chưa biết” đẻ hiểu rõ các quy định về khổ giấy, về nét vẽ, độ rộng nét vẽ trong một BVKT. Ngày dạy: Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhưe hình hộp chữ nhận, hình lăng trụ đều, hình chóp đều... 2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình chiếu của vật thể. Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ. 3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm. *MTCB: Nhận ra và vẽ đượ ... hổ giấy A4. Sơ đồ nguyên lí - HS nghe và làm theo HD. Đọc nội dung 2 SGK(trang 196) để biết cách TH vẽ SĐLĐ. - Đáp án SĐLĐ theo nội dung bài tập đề ra. O A Cá nhân TH theo HD của GV. Bài làm vẽ bằng bút chì trên khổ giấy A4 Nghe và rút kinh nghiệm cho bài tập của mình. Ghi BTVN. 3. Bổ sung: Trường THCS Đụng Hưng 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết: thiết kế mạch điện và thực hành Thiết kế mạch điện I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. 2. Kĩ năng: Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản 3. Thỏi độ: Làm việc nghiêm túc,theo quy trình KH. II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn SĐNL hình 58.1 SGK trang 197 HS : Đọc trước bài 58+59 SGK. Viết sẵn mẫu báo cáo III SGK trang 201. III. Tiến trỡnh dạy học: Hoạt động của giáo viên (GV) nội dung cơ bản và hđ của hs HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học Kiểm tra sự chuẩn bị của cá nhân HS Giới thiệu MT bài học ghép cần biết thu xếp thời gian để học cho tốt cả ở lớp và ở nhà. HĐ2: Tìm hiểu “Thiết kế mạch điện là gì, trình tự thiết kế thế nào”: 1. Thiết kế MĐ là gì? Yêu cầu HS đọc SGK trang 197 và cho biết những công việc khi thiết kế mạch điện là gì? 1. Trình tự thiết kế MĐ ntn? Đọc và cho biết bạn Nam trong sách có nhu cầu lắp MĐ để làm gì? xuất phát từ đâu mà đặt ra yêu cầu đó? Căn cứ vào đâu để vẽ rá các phương án thiết kế?( vẽ SĐNL) Theo em các phương án thiết kế của bạn Nam , thì nên chọn PA nào ? vì sao?( Hay trong các PA của Nam đưa ra thì PA nào đúng PA nào sai, PA nào phù hợp với YC dùng điện của bạn? ~ 220V 1 ~ 220V 2 ~ 220V 3 ~ 220V 4 Hình 58.1 Sơ đồ nguyên lí của mạch điện chưa kiểm tra (sơ đồ thiết kế của bạn Nam ) Khi đã giúp bạn chọn một PA phù hợp ta bắt tay giúp Nam làm tiếp công việc gì? Để lắp được MĐ đơn giản này ta cần làm theo trình tự làm tốt khâu chuản bị mua sắm vật liệu TB, đồ dùng điện , muốn vậy ta cần tính toán để lặp bảng dự trù. GV cho mẫu bảng ( giống phần III, 2 mẫu báo cáo TH- SGK trang 201.) Lắp MĐ và kiểm tra MĐ như thế nào? HĐ3: Tìm hiểu những công việc thiết kế mạch điện: Yêu cầu đọc bài 59 SGK , BT thực hành đưa ra 2 nhu cầu dùng MĐ đơn giản. GV giao cho hai dãy nghiên cứu 2BTTH này:(ND giống SĐNL số 3 của Nam). Gợi ý: Theo các bước như SGK BT1 > MĐ chiếu sáng gồm 1cầu chì, 2công tắc hai cực điều khiển độc lập hai đèn xoay chiều: thì bước 2 ta làm những gì? HĐ4 ;Thực hành vẽ SĐNL và SĐLĐ MĐ theo nội dung 2 bài tập của phần II bài59 TH TKMĐ. 3. Củng cố - luyện tập: Hiểu và thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản (như bài tập nêu trên), theo các bước HD ở SGK trang 199. 4. Hướng dẫn tự học ở nhà: Về nhà nghiên cứu tiếp các phương án thiết kế bài tập nêu trong ý 2 của bài 59. Đọc và ôn tập chương III Nạng điện trong nhà. Kẽ sẵn bảng tổng kết và ôn tập chương III SGK trang 202 vào vở. Trìng bày những yêu cầu của Gv Cá nhân mở SGK và nghiên cứu , trả lời CH của GV 1. Thiết kế mạch điện là gì? là những công việc cần làm trước khi lắp đặt MĐ, bao gồm: XĐ nhu cầu sử dụng MĐ Đưa ra phương án thích hợp (vẽ SĐNL) XĐ những phần tử cần để thiết kế MĐ đó Lắp thử và kiểm tra MĐ theo đúng yêu cầu thiết kế không, với nhu cầu sử dụng không HS đọc sgk và nêu các bước trong nội dung thiết kế MĐ Trình tự thiết kế MĐ (SGK trang197) ~ 220V 3 SĐNL - Phương án đúng nhất và đạt được mục đích dùng điện của Nam A O - HS đưa ra : Cách chọn đồ dùng điện phù hợp với MĐ , lưới điện dang dùng và yêu cầu dùng điện , bằng cách là BT SGK trang 198. - HS hình dung các công việc cần cho TK MĐ, biết cách b/c tính toán VL TB, đồ dùng, dụng cụ cho lắp đặt MĐ: stt Tên dụng cụ , TB, đồ dùng điện số lượng YCKT 1 bóng đèn, đui đèn tương ứng 2 220V - 75W và 40W 2 bảng điện 1 nhựa 15x20 (cm) Cá nhân đọc bài TH 59. Theo gợi ý GV ta chọn sơ đồ nguyên lý số 3 đúng nhất cũng là phù hợp với YC bài tập 1 nêu trên. (HS có thể đưa tra nhiều phương án ,) “B1 :XĐ lại MĐ sử dụng MĐ chiếu sán cần lắp. B2: Vẽ SĐNL và SĐLĐ của MĐ (các PA) B3: Lựa chọn (lập bảng dự trù) VL , TB, đồ dùng điện và dụng cụ cần thiết cho lắp đặt MĐ. B4 .Lắp thử và kiểm tra MĐ có đúng theo YC thiết kế không. Các TB, đồ dùng lắp đúng vị trí TK không, có an toàn về điện không ,vận hành tốt và đạt được MĐ người sử dụng không”. Sơ đồ lắp đặt từ SĐNL trên : H58.2 Sơ đồ lắp đặt MĐ theo SĐNL số 3 O A Đèn bàn Đèn phòng 5. Bổ sung: Trường THCS Đụng Hưng 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết: ôn tập Tổng kết và ôn tập : chương III Mạch điện trong nhà I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương III 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. 3.Thỏi độ: Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV; kẻ bảng tổng kết ôn tập như SGK. Soạn hệ thống CH và dự kiến trả lời. HS: Đọc và tự giác ôn tập theo nội dung HD ôn tập SGK trang 202-203- 204 III. Tiến trỡnh dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy. 2. Nội dung bài mới: ễN TẬP. Mạng điện Trong nhà Đặc điểm Thiết bị Của Mạng điện Sơ đồ điện Quy trình Thiết kế Mạch điện Có điện áp định mức là 220V Đa dạng về thể loại và công suất của đồ dùng dùng điện Phù hợp cấp điện áp của các thiết bị ,đồ dùng điện với điện áp định mức mạng điện Thiết bị đóng – cắt (cầu dao , công tắc) Thiết bị lấy điện (phích cắm,rắc cắm) Thiết bị bảo vệ( aptomat,cầu chì) Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ lắp đặt Mục đích thiết kế (mạch điện dùng để làm gì?) Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp Chọn thiết bị và đồ dùng điện cho mạch điện (lập bảng dự trù) Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu thiết kế Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) HĐ1 : HD ôn phần đặc điểm và cấu tạo MĐ: Cho HS thảo luận nhóm trả lời CH về MĐT sau đó thảo luận trước cả lớp ND: MĐTN có những đặc điểm nào? Điện áp của MĐTN là bao nhiêu? Cấu tạo(MĐTN có những phần tử nào) ? Trình bày những yêu cầu của MĐTN? Đồ dùng điện trong MĐTN là những loại nào? Tại sao ta lại nói đồ dùng điện MĐTN rất đa dạng? Khi chọn TB và đồ dùng cho MĐTN ta chú ý những gì? Kể tên một số thiết bị đồ dùng điện dùng trong mạch điện sinh hoạt gia đình.? HĐ2: Ôn tập nội dung sơ đồ MĐ: Cho HĐ cả nhlí, sơ đồ lắp đặt? Làm bt 4và 5 sgk tranân trả lời CH và làm BT 5 SGK phần tổng kết ôn tập Thế nào là sơ đồ nguyên g 203+204 A O 1 2 3 Hình 1: MĐ chiếu sáng Hình2 MĐ chiếu sáng xâu chuỗi. HĐ3: Ôn tập nội dung thiết kế MĐ Các nhóm thảo luận về trình tự thiết kế MĐ Lấy một số VD chứng minh tầm quan trọng của các bước thiết kế MĐ tạo sản phẩm mới . 3. Củng cố - luyện tập: GV nhận xét đánh giá bài ôn tập 4. Hướng dẫn tự học ở nhà: Tiếp tục ôn tập cả các chương 6 và 7 (đã được HD ôn tập ở 44) - Cá nhân tìm câu trả lời sau đố phối hợp nhóm chọn đáp án đúng và thảo luận với cả lớp. HS ôn và thảo luận kq: Đặc điểm (cột 1 sơ đồ ghi nhớ SGK trang 175) Cấu tạo MĐTN bao gồm các phần tử: SGK cột 3 trang 175 Yêu cầu của MĐTN cột 2 SGK trang175 Chú ý cách chọn TBĐ thường có điện áp định mức (điện áp TB làm việc bt ) lớn hơn điện áp định mức của MĐTN.Còn đồ dùng điện lại có điện áp định mức khi SX đúng bằng điện áp định mức của MĐTN. Đáp án :+ Sơ đồ nguyên lí: H55.2 là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử trong MĐ , mà không thể hiện vị trí ,cách lắp đặt sắp xếp các phần tử đó. A O Hình 55.2 A O Hình 55.3 + Sơ đồ lắp đặt:H55.3 là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các phần tử trong MĐ Câu 3 : để cầu chì làm việc có tính chọn lọc. Câu4: Bóng 1 và 2 là 110V; bóng 3 là 220V Câu 5: K- 1-2. K-1-3-4-5. K-1-3-4-6 Ôn tập và trả lời nội dung thiết kế MĐ: “Từ yêu cầu sử dụng điện đến việc vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện (ở mọi phương án) , chọn phương án phù hợp với yêu cầu sử dụng điện và đạt được hiệu quả kinh tế nhất , tiết kiệm được điện, lập bảng dự trù :tính toán VL,TB,đồ dùng,dụng cụ cần thiết để lắp MĐ và cả để kiểm tra” Bổ sung: Ngày dạy: Tiết 52: kiểm tra học kì II (Bài làm 45 phút) I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra việc nhận thức cơ bản kiến thức trong chương 6,7 và8 về an toàn điện, đồ dùng và thiết bị điện của MĐTN , đặc điểm cấu tạo MĐTN. - Biết kiểm tra MĐ , XĐ được SĐNL đúng với YCKT khi mắc các TB, đồ dùng điện hoặc các kí hiệu vẽ trong sơ đồ điện. - Là tiêu chí để đánh giá kết quả học tập của HS. - Rèn tính làm bài cẩn thận, khoa học ,nghiêm túc, chất lượng. II. Chuẩn bị: Gv soạn và in đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức đã HD HS ôn tập theo các tiết ôn tập 51,44,và làm các BT có trong SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc. HĐ1: Ôn định tổ chức , kiểm tra ban đầu. HĐ2: Phát đề và soát đề bài kiểm tra(đề bài kèm theo) HĐ3: HS làm bài độc lập, nghiêm túc , tự giác. GV giám sát HS làm bài, nhắc nhở các vi phạm là chính. HĐ4: Khi còn 5phút ,yêu cầu HS soát lại bài chuẩn bị thu bài Thu bài HS kiểm tra số bài với ss HĐ5: Nhận xét giờ kiểm tra , HDVN: ÔN tập, tổng kết. IV. hướng dẫn dáp án và biểu điểm chấm: I. trắc nghiệm :(4điểm) 1. Chọn C; 2 chọn C; 3.Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:.. cơ học điện năngcơ năng 4. Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:..dây chảynối tiếpngắn mạch.nóng chảy II. (2điểm) Chọn đáp án đúng là sơ đồ hình C. Chỉ ra các điểm sai ở mỗi hình: Hình a: (0.5điểm)- Sai cách mắc vôn kế và am pe kế. - Khóa K chưa đóng mà đèn lại vẽ sáng Các điểm nối rẽ vẽ thiếu kí hiệu nối(dấu chấm đậm) Hình b: - Khóa K chưa đóng mà có mũi tên chỉ chiều dòng điện, đèn lại sáng.(0,5đ) Hình d: - Điểm nối rẽ của dây đi ra từ cầu chì chưa đúng kí hiệu quy ước.(0,5đ) III.(4điểm). Câu 1:(2điểm) Tóm tắt: U1= 220V U2 = 110V N1 = 440 vòng N2= 220 vòng. Nếu U1=210V và giữ nguyên số vòng dây, thì U2= ? a, Máy biến áp trên là máy giảm áp; vì điện áp ra BA nhỏ hơn điện áp vào BA(U2 = 110V< U1= 220V) b, Khi giữ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp không đổi, điện áp sơ cấp U1=210V thì điện áp ra BA U2(điện áp thứ cấp) là: = = 105 (V) 1điểm 1điểm 2điểm 0,5điểm 1,5điểm 1điểm 1điểm Câu2: *Các thiết bị bảo vệ mạch điện trong nhà gồm: cầu chì, , cầu dao, áptomat (0,5đ) Các thiết bị lấy điện mạch điện trong nhà là: ổ cắm, phích cắm, đui đèn lấy điện vào bóng (0,5đ) *(1điểm)Trong mạch điện trong nhà dùng aptomat thay được cho cầu chì vì: Aptomat đảm nhiệm cả hai chức năng của của cầu dao và cầu chì: Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện tăng đột ngột vượt quá định mức, aptomat tự động cắt mạch điện (về OFF), bảo vệ mạch điện và tbđ, đồ dùng điện. Vai trò như cầu chì. Khi đã sữa chữa đúng nguyên nhân của sự cố MĐ , ta gạt về núm (ON) mạch điện lại có điện. Vai trò như cầu dao. -------------------------------------
Tài liệu đính kèm: